Đề kiểm tra Sinh học 11 CTST bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi

Đề thi, đề kiểm tra sinh học 11 Chân trời sáng tạo bài 13 Bài tiết và cân bằng nội môi. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

 

B. Bài tập và hướng dẫn giải

ĐỀ SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Những bênh liên quan trực tiếp đến thận là?

  • A. Xơ vữa động mạch
  • B. Sỏi thận, sa thận, thận 1 quả,…
  • C. Ung thư tuyến giáp
  • D. Đột quỵ

Câu 2: Khi hàm lượng glucozơ trong máu giảm, cơ chế điều hòa diễn ra theo tật tự nào ?

  • A. gan → tuyến tụy → glucagôn → glicôgen → glucozơ trong máu tăng
  • B. gan → glucagôn → tuyến tụy→ glicôgen → glucozơ trong máu tăng
  • C. tuyến tụy → glucagôn → gan → glicôgen → glucozơ trong máu tăng
  • D. tuyến tụy → gan → glucagôn → glicôgen → glucozơ trong máu tăng

Câu 3: Một vai trò của làn da con người là giúp bảo vệ cơ thể chống lại vi khuẩn. Độ pH tối ưu của da người là 5,5. Điều gì là đúng về độ pH của da người? 

  • A. Nó là cơ bản. 
  • B. Nó có tính axit. 
  • C. Nó là trung tính. 
  • D. Nó vừa có tính bazơ vừa có tính axit.

Câu 4: Hội chứng Sheeshan là gì? 

  • A. U tuyến yên bị xuất huyết và hoại tử 
  • B. Tuyến yên bị nhiễm vi rút 
  • C. Tuyến yên bị nhiễm vi khuẩn 
  • D. Là bệnh ác tính của tuyến yên 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Giải thích tại sao việc cân bằng nhiệt độ là quan trọng đối với sự sống của động vật?

Câu 2: Nêu 2 biện pháp ngăn ngừa rối loạn cân bằng nội môi?

ĐỀ SỐ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Có bao nhiêu lít nước tiểu chính thức được tạo ra?

  • A. 1,5L – 2L
  • B. 12L
  • C. 10,5L
  • D. 5L

Câu 2: Ở một số khu vực trong hệ tuần hoàn của con người hệ thống động mạch phân nhánh thành mao mạch, hợp nhất thành tĩnh mạch, sau đó phân nhánh thành mao mạch lần thứ hai, trước hòa nhập một lần nữa vào tĩnh mạch và trở lại đến trái tim. Tất cả các cơ quan sau được tìm thấy trong giường mao dẫn đôi như vậy mạch ngoại trừ:

  • A. thùy trước tuyến yên 
  • B. cầu thận 
  • C. vùng dưới đồi 
  • D. phổi

Câu 3: Sơ đồ sau đây cho thấy hai loại tế bào: một tế bào da và một tế bào biểu mô ruột. Câu nào giải thích đúng nhất tại sao tế bào da và tế bào biểu mô ruột lại khác nhau? 

Hinh 1

  • A. Tế bào biểu mô ruột và tế bào da chứa các protein giống nhau, nhưng các tế bào này khác nhau do vai trò của chúng trong cơ thể.
  • B. Mỗi tế bào da và tế bào biểu mô tạo ra một bộ protein khác nhau, xác định cấu trúc và chức năng của từng loại tế bào.
  • C. Các tế bào da có chứa các gen khiến tế bào có các hình chiếu giống như ngón tay dọc theo một bên, trong khi các tế bào biểu mô ruột thì không. 
  • D. Cả A và B

Câu 4: Biểu đồ trên cho thấy sự thay đổi nồng độ muối trong tế bào cua nhện khi muối nồng độ của nước xung quanh thay đổi. Dữ liệu cho thấy rằng đối với muối nồng độ cua nhện là? 

Hinh 2

  • A. điều hòa môi trường bên trong của nó. 
  • B. sử dụng cơ chế phản hồi dương tính để duy trì cân bằng nội môi. 
  • C. phù hợp với ngoại cảnh. 
  • D. sử dụng cơ chế phản hồi âm để duy trì cân bằng nội môi.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Làm thế nào mà thở có vai trò trong quá trình bài tiết và cân bằng nội môi?

Câu 2. Bài tiết là gì? Bài tiết có thể xảy ra ở đâu?

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Sinh học 11 CTST bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi, đề kiểm tra 15 phút sinh học 11 chân trời sáng tạo, đề thi sinh học 11 chân trời sáng tạo bài 13

Bình luận

Giải bài tập những môn khác