Đề thi cuối kì 1 Sinh học 11 CTST: Đề tham khảo số 5

Trọn bộ đề thi cuối kì 1 Sinh học 11 CTST: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (NB): Nước và chất khoáng hòa tan trong đất được hấp thụ vào rễ rồi tiếp tục được vận chuyển theo

  • A. mạch khoáng. 
  • B. mạch leo.
  • C. mạch gỗ.
  • D. mạch rây.

Câu 2 (NB): Hướng vận chuyển chủ yếu của mạch rây là

  • A. đi lên.
  • B. đi xuống.
  • C. ngẫu nhiên.
  • D. không xác định được.

Câu 3 (NB): Ở thực vật, thoát hơi nước diễn ra chủ yếu qua

  • A. lông hút ở rễ.
  • B. lỗ chân lông ở thân cây.
  • C. khí khổng ở thân.
  • D. khí khổng ở lá.

Câu 4 (NB): Mạch rây vận chuyển

  • A. chất hữu cơ và ion khoáng.
  • B. chất vô cơ.
  • C. nước và muối khoáng.
  • D. dịch cây.

Câu 5 (NB): Phân bón có vai trò gì đối với thực vật?

  • A. Cung cấp các nguyên tố khoáng cho các hoạt động sống của cây.
  • B. Đảm bảo cho quá trình thoát hơi nước diễn ra bình thường.
  • C. Tạo động lực cho quá trình hấp thụ nước ở rễ.
  • D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho các sinh vật sống trong đất phát triển..

Câu 6 (TH):  Cho các phát biểu sau

(1)  Khi tế bào khí khổng hút nhiều nước thì khí khổng mở rộng, làm tăng cường thoát hơi nước.

(2)  Khi tế bào khí khổng mất nước thì khí khổng mở rộng, làm tăng cường thoát hơi nước.

(3)  Khí khổng của thực vật thường mở rộng khi được chiếu sáng.

(4)  Khí khổng của thực vật thường mở rộng khi cường độ carbon dioxide tăng.

(5)  Thực vật không thể chủ động điều tiết đóng mở khí khổng.

Các phát biểu đúng là

  • A. (1), (3).
  • B. (1), (3), (5).
  • C. (2), (4).
  • D. (2), (3), (4).

Câu 7 (TH): Đâu không phải vai trò của quá trình thoát hơi nước?

  • A. Giúp cho quá trình vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ theo mạch gễ lên thân đến lá và các thành phần khác của cây.
  • B. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
  • C. Tạo điều kiện để khí CO2 đi vào bên trong lá và giải phóng khí O2 ra ngoài môi trường.
  • D. Hơi nước nóng thoát ra đồng thời hơi nước trong không khí đi vào bên trong lá, cung cấp nước cho cây.

Câu 8 (TH): Nối cột A và cột B sao cho phù hợp

AB
1. Cường độ ánh sáng tăng.a. Quá trình hút nước và muối khoáng tăng.
2. Cường độ ánh sáng giảm.b. Quá trình hút nước và muối khoáng giảm.
3. Nhiệt độ tăng. 
4. Đất tơi xốp, thoáng khí. 
5. Độ ẩm cao. 
6. Nhiệt độ giảm. 
  • A. a- 2, 5, 6; b- 1, 3, 4.
  • B. a- 1, 3, 4, 5; b- 2, 6.
  • C. a- 2, 3, 4, 5; b- 1, 6.
  • D.  a- 1, 3, 5; b- 2, 4, 6.

Câu 9 (NB): Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm

  • A. khí oxygen và glucose.
  • B. glucose và nước.
  • C. khí carbon dioxide, nước và năng lượng ánh sáng.
  • D. khí carbon dioxide và nước.

Câu 10 (NB): Yếu tố nào sau đây vừa là nguyên liệu của quá trình quang hợp,  vừa là yếu tố tham gia vào việc đóng mở khí khổng để trao đổi khí?

  • A. Nước
  • B. Không khí
  • C. Ánh sáng
  • D. Oxygen.

Câu 11 (NB): Quá trình quang hợp chủ yếu diễn ra ở đâu? 

  • A. Diễn ra trong bào quan lục lạp của tế bào lá
  • B. Diễn ra chủ yếu ở thân cây
  • C. Diễn ra chủ yếu ở rễ cây
  • D. Diễn ra chủ yếu ở hoa và quả.

Câu 12 (NB): Giai đoạn đường phân diễn ra tại

  • A. ti thể.    
  • B. tế bào chất.    
  • C. lục lạp.    
  • D. nhân.

Câu 13 (NB): Chu trình Crep diễn ra trong

  • A. chất nền của ti thể.    
  • B. tế bào chất.
  • C. lục lạp.    
  • D. nhân.

Câu 14 (TH): Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào?

  • A. cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.
  • B. cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.
  • C. nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.
  • D. cả B và C.

Câu 15 (TH): Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?

  • A. quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.
  • B. quá trình khử CO2.
  • C. quá trình quang phân li nước.
  • D. sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước).

Câu 16 (TH): Quang hợp không có vai trò nào sau đây?

  • A. Điều hòa tỷ lệ khí O2 / CO2 của khí quyển
  • B. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học
  • C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng
  • D. Tổng hợp gluxit, các chất hữu cơ, oxi.

Câu 17 (TH): Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp gây ra tác hại nào sau đây?

  • A. Làm giảm nhiệt độ
  • B. Làm tăng khí O2
  • C. Tiêu hao chất hữu cơ
  • D. Làm giảm độ ẩm

Câu 18 (TH):Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucosec, tế bào thu được

  • A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
  • B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
  • C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
  • D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.

Câu 19 (NB): Trong ống tiêu hóa của người, các cơ quan tiêu hóa được sắp theo thứ tự

  • A. miệng → ruột non→ dạ dày→ hầu → ruột già→ hậu môn
  • B. miệng →thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già→ hậu môn
  • C. miệng → ruột non→ thực quản → dạ dày → ruột già → hậu môn
  • D. miệng → dạ dày → ruột non → thực quản → ruột già → hậu môn

Câu 20 (NB): Điều không đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là

  • A. dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.
  • B. dịch tiêu hóa được hòa loãng.
  • C. ông tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hóa về chức năng.
  • D. có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.

Câu 21 (TH): Trong mề gà, thường có những hạt sỏi nhỏ. Tác dụng của các viên sỏi nay là: 

  • A. cung cấp một số nguyên tố vi lượng cho gà
  • B. tăng hiệu quả tiêu hóa hóa học
  • C. tăng hiệu quả tiêu hóa cơ học
  • D. giảm hiệu quả tiêu hóa hóa học

Câu 22 (TH): Về mặt sinh học, câu thành ngữ “nhai kĩ no lâu” có ý nghĩa gì?

  • A. Nhai kĩ thì ăn được nhiều hơn
  • B. Nhai kĩ làm thức ăn biến đổi thành những phân tử rất nhỏ, tạo điều kiện cho các enzim phân giải hết thức ăn, do đó có nhiều chất nuôi cơ thể hơn.
  • C. Nhai kĩ thời gian tiết nước bọt lâu hơn.
  • D. Nhai kĩ tạo cho ta cảm giác ăn nhiều nên no lâu.

Câu 23 (NB): Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch dưới áp lực

  • A. Cao, tốc độ máu chảy chậm
  • B. Thấp, tốc độ máu chảy chậm
  • C. Thấp, tốc độ máu chảy nhanh
  • D. Cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh

Câu 24 (NB): Trong hệ tuần hoàn kín

  • A. máu lưu thông liên tục trong mạch kín ( từ tim qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch và về tim)
  • B. tốc độ máu chạy chậm, máu không đi xa được
  • C. máu chảy trong động mạch với áp lực thấp hoặc trung bình
  • D. màu đến các cơ quan chậm nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất

Câu 25 (NB): Miễn dịch đặc hiệu

  • A. Có tính bẩm sinh
  • B. Có tính bẩm sinh hoặc tập nhiễm tùy từng loại
  • C. Có tính tập nhiễm
  • D. Không đòi hỏi có sự tiếp xúc trước với kháng nguyên

Câu 26 (NB): Điều nào sau đây là đặc điểm riêng của miễn dịch thể dịch?

  • A. Đều là miễn dịch không đặc hiệu
  • B. Có sự hình thành kháng nguyên
  • C. Tế bào T độc tiết ra protein độc có tác dụng làm tan tế bào bị nhiễm virut
  • D. Có sự hình thành kháng thể

Câu 27 (TH): Khi nói về miễn dịch không đặc hiệu, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập.
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu có sự tham gia của các kháng thể nằm trong dịch thể của cơ thể.
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu là có sự tham gia của tế bào limpho T bình thường.
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu mang tính chất bẩm sinh, nhờ có các yếu tố bảo vệ tự nhiên của cơ thể.

Câu 28 (TH): Có bao nhiêu phương thức sau đây là phương thức lây truyền của bệnh truyền nhiễm? 

1. Lây truyền theo đường hô hấp

2. Lây truyền theo đường máu

3. Lây truyền qua niêm mạc bị tổn thương

4. Lây truyền theo đường tiêu hóa

5. Truyền từ mẹ sang con

  • A. 5
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2

B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: (VD) Nêu ý nghĩa của việc xử phạt người hút thuốc lá nơi công cộng và cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá.

Câu 2: (VD) Hãy tìm hiểu nguyên nhân gây nên một số bệnh về hệ tuần hoàn phổ biến và các biện pháp phòng chống.

Câu 3: (VDC) Trong cuộc sống hằng ngày, có người uống lượng nước vượt quá nhu cầu của cơ thể và có người uống lượng nước ít hơn so với nhu cầu của cơ thể. Trong hai trường hợp này hoạt động của thận sẽ thay đổi như thế nào?

Hướng dẫn trả lời

  • A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

1. C

 2. C

3. C

4. A

5. A

6. B

7. C

8. B

9. C

10. A

11. A

12. A

13. A

14. D

15. D

16. D

17. C

18. C

19. A

20. B

21. C

22.C

23. D

24. A

25. C

26. D

27. D

28. A

  • B. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1:

Trong khói thuốc lá rất nhiều chất độc hại. Khi hút thuốc,các chất độc tích tụ, phá hủy dần các tế bào trong cơ thể, gây nên những bệnh nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà cả những người xung quanh. Nên nếu hút thuốc lá nơi công cộng sẽ khiến không khí xung quanh không chỉ người hút mà cả người lân cận cũng sẽ bị ô nhiễm, gây mắc các bệnh về đường hô hấp, đặc biệt là đối với phụ nữ mang thai và trẻ em. 

Khi hút thuốc lá, hoặc sống chung với người hút thuốc, khói thuốc hít qua phổi ngấm vào máu, tích luỹ lâu ngày trở thành điều kiện và nguyên nhân gây nên các bệnh tim mạch, viêm nhiễm đường hô hấp gây tổn thương trong lòng mạch máu. Vì vậy người hút thuốc lá dễ bị các bệnh như: rụng tóc, đục thủy tinh thể, da nhăn, giảm thính lực, sâu răng, ung thư da, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính,...

Câu 2:

- Nguyên nhân: do di truyền, bị ảnh hưởng bởi lối sống không lành mạnh như hút thuốc lá, thiếu luyện tập thể dục thể thao, chế độ dinh dưỡng không hợp lí,... 

- Biện pháp phòng chống: thường xuyên tập luyện thể dục thể thao; không sử dụng rượu bia, thuốc lá, chất kích thích; xây dựng chế độ ăn uống hợp lí, lành mạnh…

Câu 3:

Nếu uống thừa nước sẽ gây loãng máu, tăng áp lực thải nước qua thận, lâu ngày dẫn đến suy thận. Nếu uống không đủ nước, cơ thể khó thải hết các chất thải độc hại qua thận, đồng thời nồng độ các chất thải trong nước tiểu tăng lên, tạo điều kiện thuận lợi cho sỏi thận hình thành.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Sinh học 11 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Sinh học 11 chân trời, đề thi cuối kì 1 Sinh học 11 CTST: Đề

Bình luận

Giải bài tập những môn khác