Đề thi giữa kì 1 Sinh học 11 CTST: Đề tham khảo số 4

Trọn bộ đề thi giữa kì 1 Sinh học 11 CTST: Đề tham khảo số 4 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: (NB) Năng lượng cung cấp cho sinh giới có nguồn nào?

  • A. Năng lượng ánh sáng và năng lượng phóng xạ.
  • B. Năng lượng ánh sáng và năng lượng vật lý.
  • C. Năng lượng ánh sáng và năng lượng hóa học.
  • D. Năng lượng hóa thạch và năng lượng ánh sáng.

Câu 2: (NB) Sinh vật quang tự dưỡng là sinh vật có thể

  • A. chuyển hóa năng lượng hóa học trong các hợp chất vô cơ thành năng lượng hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ thông qua quá trình tổng hợp.
  • B. chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ thông qua quá trình tổng hợp.
  • C. chuyển hóa năng lượng hạt nhaanh trong các chất vô cơ thành năng lượng hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ thông qua quá trình tổng hợp.
  • D. chuyển hóa năng lượng hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ thành năng lượng ánh sáng thông qua quá trình tổng hợp.

Câu 3: (NB) Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới gồm các giai đoạn nào?

  • A. Tổng hợp, quang hợp và huy động năng lượng.
  • B. Phóng xạ, tổng hợp và huy động năng lương.
  • C. Tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.
  • D. Phân giải, quang hợp và huy động năng lượng.

Câu 4 (TH): Cho các chất sau:

1. Oxygen

2. Carbon dioxide

3. Chất dinh dưỡng

4. Nước uống

5. Năng lượng nhiệt

6. Chất thải

Trong quá trình trao đổi chất ở người, cơ thể người thu nhận những chất nào?

  • A. 1, 2, 3, 4, 5.
  • B. 1, 2, 3, 4.
  • C. 1, 3, 4, 5.
  • D. 1, 3, 4.

Câu 5 (TH): Trong tế bào và cơ thể sinh vật, năng lượng chủ yếu được tích trữ

  • A. trong các liên kết hóa học.
  • B. trong các mô mỡ và máu.
  • C. trong các phản ứng.
  • D. trong các bào quan của tế bào.

Câu 6 (TH): “Trao đổi chất và chuyển hoá..... là đặc điểm cơ bản của sự sống, quá trình này có hai vai trò cơ bản là...... cơ thể.”

Từ còn thiếu trong dấu … là

  • A. năng lượng/ cung cấp năng lượng và kiến tạo.
  • B. tổng hợp/ phân giải.
  • C. năng lượng/ phân giải.
  • D. tổng hợp/ cung cấp năng lượng và kiến tạo.

Câu 7 (NB): Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là

  • A. nước.
  • B. các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ.
  • C. các ion khoáng.
  • D. nước vài ion khoáng.

Câu 8 (NB): Thực vật thủy sinh hấp thụ nước và chất khoáng từ đất chủ yếu qua bộ phận nào?

  • A. Qua các tế bào lông hút ở rễ.
  • B. Qua bề mặt tế bào biểu bì của cây.
  • C. Qua các tế bào mô mềm ở rễ.
  • D. Qua các tế bào mạch dẫn của cây.

Câu 9 (NB): Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào

  • A. Hoạt động trao đổi chất.
  • B. Chênh lệch nồng độ ion.
  • C. Cung cấp năng lượng.
  • D. Hoạt động thẩm thấu.

Câu 10 (NB): Ở đa số thực vật, sự hấp thụ nước và chất khoáng của cây diễn ra ở

  • A. Các tế bào biểu bì.
  • B. Các tế bào nhu mô.
  • C. Các tế bào lông hút.
  • D. Các tế bào khí khổng

Câu 11 (TH): Nối cột A và cột B sao cho phù hợp

AB
1. Cường độ ánh sáng tăng.a. Quá trình hút nước và muối khoáng tăng.
2. Cường độ ánh sáng giảm.b. Quá trình hút nước và muối khoáng giảm.
3. Nhiệt độ tăng. 
4. Đất tơi xốp, thoáng khí. 
5. Độ ẩm cao. 
6. Nhiệt độ giảm. 
  • A. a- 2, 5, 6;     b- 1, 3, 4.
  • B. a- 1, 3, 4, 5;    b- 2, 6.
  • C. a- 2, 3, 4, 5;     b- 1, 6.
  • D. a- 1, 3, 5;     b- 2, 4, 6.

Câu 12 (TH): Đặc điểm nào sau đây giúp rễ cây tăng khả năng hút nước và muối khoáng?

  • A. Rễ cây phân chia thành rễ cọc và rễ chùm.
  • B. Rễ cây tạo thành mạng lưới phân nhánh trong đất.
  • C. Rễ cây thường phình to ra để dự trữ chất dinh dưỡng.
  • D. Rễ cây thường phát triển mọc thêm các rễ phụ trên mặt đất.

Câu 13 (TH): Đâu không phải vai trò của quá trình thoát hơi nước

  • A. Giúp cho quá trình vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ theo mạch gễ lên thân đến lá và các thành phần khác của cây.
  • B. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
  • C. Tạo điều kiện để khí CO2 đi vào bên trong lá và giải phóng khí O2 ra ngoài môi trường.
  • D. Hơi nước nóng thoát ra đồng thời hơi nước trong không khí đi vào bên trong lá, cung cấp nước cho cây.

Câu 14 (TH): Trong điều kiện nào sau đây, quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng?

  • A. Tưới nhiều nước cho cây.
  • B. Bón phân đạm cho cây với nồng độ cao.
  • C. Đưa cây từ trong tối ra ngoài sáng.
  • D. Đưa cây từ ngoài sáng vào trong tối.

Câu 15 (NB): Yếu tố nào sau đây vừa là nguyên liệu của quá trình quang hợp, vừa là yếu tố tham gia vào việc đóng mở khí khổng để trao đổi khí?

  • A. Oxygen.
  • B. Không khí.
  • C. Ánh sáng.
  • D. Nước.

Câu 16 (NB): Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở

  • A. màng ngoài.    
  • B. màng trong.
  • C. chất nền.   
  • D. thylakoid.

Câu 17 (NB): Sản phẩm của pha sáng gồm

  • A. ATP, NADPH VÀ O2.    
  • B. ATP, NADPH VÀ CO2.
  • C. ATP, NADP+ VÀ O2.   
  • D. ATP, NADPH.

Câu 18 (NB): Phương trình quang hợp ở thực vật là

  • A. 6CO2 + 12H2O  C6H12O6 + 6H2O.
  • B. C6H12O6 + 6H2O  6CO2 + 12H2O.
  • C. 6CO2 + 12H2O  C6H12O6 + 6H2O.
  • D. C6H12O6 + 6H2O  6CO2 + 12H2O.

Câu 19 (TH): Vai trò của phiến lá trong quá trình quang hợp?

  • A. Thường có hình bản dẹt, rộng. Có vai trò giúp thu nhận được nhiều ánh sáng cho quá trình quang hợp.
  • B. Có mạch dẫn, phân bố dày đặc ở lá. Có vai trò dẫn nước cho quá trình quang hợp và dẫn các sản phẩm quang hợp đến các cơ quan khác.
  • C. Chứa chất diệp lục. Có vai trò hấp thu và chuyển hóa năng lượng ánh sáng trong quá trình quang hợp đồng thời lục lạp cũng là bào quan diễn ra quá trình quang hợp.
  • D. Thuộc lớp biểu bì lá. Có vai trò giúp cho các khí carbon dioxide, oxygen, hơi nước đi vào và đi ra khỏi lá một cách dễ dàng,  đảm bảo cho hoạt động quang hợp diễn ra bình thường.

Câu 20 (TH): Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào?

  • A. Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.
  • B. Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.
  • C. Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.
  • D. Cả B và C.

Câu 21 (NB): Bào quan thực hiện quá trình hô hấp hiếu khí là: 

  • A. Không bào
  • B. Ti thể
  • C. Trung thể
  • D. Lạp thể

Câu 22 (NB): Phân giải kị khí (lên men) từ pyruvic acid tạo ra

  • A. chỉ rượu ethanol.     
  • B. rượu ethanol + CO2 hoặc lactic acid.
  • C. chỉ lactic acid.    
  • D. đồng thời rượu etylic và axit lactic.

Câu 23 (NB): Chuỗi truyền electron tạo ra

  • A. 32 ATP.       
  • B. 34 ATP.       
  • C. 36 ATP.      
  • D. 38 ATP.

Câu 24 (TH): Khi nói về giai đoạn đường phân trong hô hấp hiếu khí, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Giai đoạn đường phân hình thành NADH
  • B. Giai đoạn đường phân oxi hóa hoàn toàn Glucozo
  • C. Giai đoạn đường phân hình thành 1 ít ATP
  • D. Giai đoạn đường phân cắt glucozo thành axit piruvic

Câu 25 (TH): So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men

  • A. 19 lần.
  • B. 18 lần.
  • C. 17 lần.
  • D. 16 lần.

Câu 26 (TH): Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp gây ra tác hại nào sau đây?

  • A. Làm giảm nhiệt độ
  • B. Làm tăng khí O2
  • C. Tiêu hao chất hữu cơ
  • D. Làm giảm độ ẩm

Câu 27 (NB): Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng

  • A. từ thức ăn cho cơ thể.
  • B. và năng lượng cho cơ thể.
  • C. cho cơ thể.
  • D. có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.

Câu 28 (NB): Quá trình dinh dưỡng gồm

  • A. lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ và đồng hóa các chất.
  • B. lấy thức ăn, hô hấp, hấp thụ và đồng hóa các chất.
  • C. lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ và bài tiết.
  • D. lấy thức ăn, hô hấp, hấp thụ và bài tiết.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: (VD) Khi rễ cây ngập úng trong thời gian dài, cây trồng có biểu hiện như thế nào? Giải thích.

Câu 2: (VD) Dựa vào sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến quang hợp, giải thích tại sao “canh tác theo chiều hướng thẳng đứng” được xem là giải pháp tiềm năng trong tương lại để giải quyết các vấn đề về lương thực.

 đề thi giữa kì 1 sinh học 11 ctst

Câu 3: (VDC) Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cuồng độ hô hấp? Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao?

Hướng dẫn trả lời

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

1. C

 2. B

3. C

4. D

5. A

6. A

7. D

8. B

9. B

10. C

11. B

12. B

13. C

14. D

15. D

16. C

17. A

18. B

19. A

20. D

21. B

22. B

23. B

24. B

25. A

26. C

27. D

28. A

B. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1:

Khi rễ cây bị ngập úng trong thời gian dài, cây trồng có biểu hiện rễ bị thối hỏng, cây bị chết.

Giải thích:

Khi đất bị ngập nước, oxy trong không khí không thể khuếch tán vào đất, rễ cây không thể lấy oxy để thực hiện quá trình hô hấp.

Nếu quá trình ngập úng kéo dài → thiếu oxy sẽ gây cản trở đến quá trình hô hấp bình thường của rễ → sẽ gây ra hiện tượng hô hấp kị khí sinh ra các chất độc hại tích lũy ở tế bào và làm cho lông hút bị chết, rễ bị thối hỏng, không hình thành được lông hút mới.

Câu 2:

 - Canh tác theo chiều thẳng đứng tối đa hoá diện tích tiếp xúc ánh nắng mặt trời. Năng suất của các nông trại thẳng đứng có thể còn cao hơn nữa nếu chúng ta cải thiện được nguồn sáng vì ánh sáng tự nhiên tốt hơn ánh sáng từ đèn LED rấ nhiều lần.

 - Nhà máy trồng rau không bị ảnh hưởng bởi thay đổi về mùa vụ, sâu bệnh hay khô hạn. Thực tế, môi trường nhân tạo đã kích thích tiềm năng về gene của mỗi hạt. Thêm nữa, nó chỉ đòi hỏi một phần ba lượng nước và một phần tư lượng phân bón. Các nhà máy trồng rau cũng không cần thuốc trừ sâu.

Câu 3:

 - Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cuồng độ hô hấp vì hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ.

 - Không nên giảm cường độ hô hấp về 0 vì đối tượng bảo quản sẽ chết, nhất là hạt giống, củ.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Sinh học 11 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Sinh học 11 chân trời, đề thi giữa kì 1 Sinh học 11 CTST: Đề

Bình luận

Giải bài tập những môn khác