Đề thi cuối kì 1 Sinh học 11 CTST: Đề tham khảo số 3

Trọn bộ đề thi cuối kì 1 Sinh học 11 CTST: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ 3

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (NB): Ở thực vật, thoát hơi nước diễn ra chủ yếu qua

  • A. lông hút ở rễ.
  • B. lỗ chân lông ở thân cây.
  • C. khí khổng ở thân.
  • D. khí khổng ở lá.

Câu 2 (NB): Cơ chế điều chỉnh sự thoát hơi nước là

  • A. chu kì vận động của khí khổng.
  • B. cơ chế điều chỉnh độ rộng, hẹp của khí khổng.
  • C. cơ chế điều chỉnh độ đóng, mở của khí khổng.
  • D. cơ chế điều chỉnh độ co, giãn của khí khổng.

Câu 3 (NB): Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào

  • A. hoạt động trao đổi chất.
  • B. chênh lệch nồng độ ion.
  • C. cung cấp năng lượng.
  • D. hoạt động thẩm thấu.

Câu 4 (NB): Ở đa số thực vật, sự hấp thụ nước và chất khoáng của cây diễn ra ở

  • A. các tế bào biểu bì.
  • B. các tế bào nhu mô.
  • C. các tế bào lông hút.
  • D. các tế bào khí khổng.

Câu 5 (NB): Hướng vận chuyển chủ yếu của mạch rây là

  • A. đi lên.
  • B. đi xuống.
  • C. ngẫu nhiên.
  • D. không xác định được.

Câu 6 (TH):  Đặc điểm nào sau đây giúp rễ cây tăng khả năng hút nước và muối khoáng?

  • A. Rễ cây phân chia thành rễ cọc và rễ chùm.
  • B. Rễ cây tạo thành mạng lưới phân nhánh trong đất.
  • C. Rễ cây thường phình to ra để dự trữ chất dinh dưỡng.
  • D. Rễ cây thường phát triển mọc thêm các rễ phụ trên mặt đất.

Câu 7 (TH): Vì sao vào những ngày nóng của mùa hè cần tưới nhiều hơn cho cây trồng?

  • A. Vì những ngày hè nóng nhiều ánh sáng, cây cần nhiều nước để tăng cường độ quang hợp.
  • B. Vì nước hòa tan các muối khoáng giúp cây hấp thụ được, mùa hè là mùa sinh trưởng của cây, tưới nhiều nước giúp cây hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn.
  • C. Vì khi nhiệt độ cao, cây thoát hơi nước nhiều, cần bổ sung nước để cây phát triển bình thường.
  • D. Vì khi nhiệt độ cao, cần tưới nhiều nước để làm hạ nhiệt độ của cây.

Câu 8 (TH): Cho các phát biểu sau

(1)  Khi tế bào khí khổng hút nhiều nước thì nó sẽ mở rộng, làm tăng cường thoát hơi nước.

(2)  Khi tế bào khí khổng mất nước thì khí khổng mở rộng, làm tăng cường thoát hơi nước.

(3)  Khí khổng của thực vật thường mở rộng khi được chiếu sáng.

(4)  Khí khổng của thực vật thường mở rộng khi cường độ carbon dioxide tăng.

(5)  Thực vật không thể chủ động điều tiết đóng mở khí khổng.

Các phát biểu đúng là

  • A. (1), (3).
  • B. (1), (3), (5).
  • C. (2), (4).
  • D. (2), (3), (4).

Câu 9 (NB): Yếu tố nào sau đây vừa là nguyên liệu của quá trình quang hợp,  vừa là yếu tố tham gia vào việc đóng mở khí khổng để trao đổi khí?

  • A. Nước.
  • B. Không khí.
  • C. Ánh sáng.
  • D. Oxygen.

Câu 10 (NB): Vai trò của phiến lá trong quá trình quang hợp là gì?

  • A. Thường có hình bản dẹt, rộng. Có vai trò giúp thu nhận được nhiều ánh sáng cho quá trình quang hợp.
  • B. Có mạch dẫn, phân bố dày đặc ở lá. Có vai trò dẫn nước cho quá trình quang hợp và dẫn các sản phẩm quang hợp đến các cơ quan khác.
  • C. Chứa chất diệp lục. Có vai trò hấp thu và chuyển hóa năng lượng ánh sáng trong quá trình quang hợp đồng thời lục lạp cũng là bào quan diễn ra quá trình quang hợp.
  • D. Thuộc lớp biểu bì lá. Có vai trò giúp cho các khí carbon dioxide, oxygen, hơi nước đi vào và đi ra khỏi lá một cách dễ dàng,  đảm bảo cho hoạt động quang hợp diễn ra bình thường.

Câu 11 (NB): Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm

  • A. khí oxygen và glucose.
  • B. glucose và nước.
  • C. khí carbon dioxide, nước và năng lượng ánh sáng.
  • D. khí carbon dioxide và nước.

Câu 12 (NB): Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là

  • A. rễ.       
  • B. thân.       
  • C. lá.       
  • D. quả

Câu 13 (NB): Giai đoạn đường phân diễn ra tại

  • A. ti thể.    
  • B. tế bào chất.    
  • C. lục lạp.    
  • D. nhân.

Câu 14 (TH): Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về quang hợp ở thực vật?

  • A. Lục lạp là bào quan thực hiện quá trình quang hợp.
  • B. Quang hợp là một quá trình chỉ diễn ra ở thực vật.
  • C. Nguồn quang năng cung cấp năng lượng cho quá trình quang hợp luôn được lấy từ ánh sáng mặt trời.
  • D. Một số loài rắn có da màu xanh lục để giúp chúng quang hợp khi không tìm được thức ăn.

Câu 15 (TH): Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?

  • A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.
  • B. Quá trình khử CO2.
  • C. Quá trình quang phân li nước.
  • D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước).

Câu 16 (TH):Điều không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp ) tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp) là

  • A. quyết định các biện pháp bảo vệ nông sản và chăm sóc cây trồng.
  • B. cho biết nguyên liệu hô hấp là nhóm chất gì.
  • C. có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây.
  • D. xác định được cường độ quang hợp của cây.

Câu 17 (TH): So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men gấp

  • A. 19 lần.
  • B. 18 lần.
  • C. 17 lần.
  • D. 16 lần.

Câu 18 (TH): Nhận định nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Hàm lượng nước tỉ lệ nghịch với cường độ hô hấp.
  • B. Cường độ hô hấp và nhiệt độ tỉ lệ thuận với nhau.
  • C. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp.
  • D. Cả ba phương án trên đều đúng.

Câu 19 (NB):  Điều không đúng với sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người là

  • A. ở ruột già có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
  • B. ở dạ dày có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
  • C. ở miệng có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
  • D. ở ruột non có tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.

Câu 20 (NB): Điều không đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là

  • A. dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.
  • B. dịch tiêu hóa được hòa loãng.
  • C. ông tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hóa về chức năng.
  • D. có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.

Câu 21 (TH): Về mặt sinh học, câu thành ngữ “nhai kĩ no lâu” có ý nghĩa gì?

  • A. Nhai kĩ thì ăn được nhiều hơn
  • B. Nhai kĩ làm thức ăn biến đổi thành những phân tử rất nhỏ, tạo điều kiện cho các enzim phân giải hết thức ăn, do đó có nhiều chất nuôi cơ thể hơn.
  • C. Nhai kĩ thời gian tiết nước bọt lâu hơn.
  • D. Nhai kĩ tạo cho ta cảm giác ăn nhiều nên no lâu.

Câu 22 (TH): Đâu không phải đặc điểm nào của ruột non giúp chúng tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng?

  • A. Kích thước rất dài.
  • B. Hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột.
  • C. Tiết ra nhiều dịch vị giúp tiêu hóa thức ăn.
  • D. Lớp niêm mạc gấp nếp, trên đó là các mào với lông ruột dày đặc giúp làm tăng diện tích bề mặt ruột non lên.

Câu 23 (NB):Trong hệ tuần hoàn mở, máu chảy trong động mạch dưới áp lực

  • A. Cao, Tốc độ máu chảy nhanh.
  • B. Thấp, tốc độ máu chảy chậm.
  • C. Thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
  • D. Cao, tốc độ máu chạy chậm.

Câu 24 (NB): Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là

  • A. Tim → Động mạch→ tĩnh mạch→ mao mạch→ tim.
  • B. Tim → động mạch→ mao mạch→ tĩnh mạch→ tim.
  • C. Tim → mao mạch→ động mạch→ tĩnh mạch→ tim.
  • D. Tim → động mạch→ mao mạch→ động mạch→ tim.

Câu 25 (NB): Miễn dịch đặc hiệu

  • A. Có tính bẩm sinh.
  • B. Có tính bẩm sinh hoặc tập nhiễm tùy từng loại.
  • C. Có tính tập nhiễm.
  • D. Không đòi hỏi có sự tiếp xúc trước với kháng nguyên.

Câu 26 (NB): Bệnh nào sau đây không phải là bệnh truyền nhiễm?

  • A. Bệnh lao.
  • B. Bệnh cúm.
  • C. Bệnh bạch tạng.
  • D. Bệnh dại.

Câu 27 (TH): Khi nói về miễn dịch không đặc hiệu, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập.
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu có sự tham gia của các kháng thể nằm trong dịch thể của cơ thể.
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu là có sự tham gia của tế bào limpho T bình thường.
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu mang tính chất bẩm sinh, nhờ có các yếu tố bảo vệ tự nhiên của cơ thể.

Câu 28 (TH): Cho các yếu tố sau:

1 – Độc lực

2 – Số lượng nhiễm đủ lớn

3 – Tác nhân gây bệnh có kích thước nhỏ

4 - Con đường xâm nhập thích hợp

Để gây bệnh, tác nhân gây bệnh cần thỏa mãn mấy điều kiện?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: (VD) Giải thích vì sao trong quá trình nuôi cá, tôm ở mật độ cao người ta thường dùng quạt nước.

Câu 2: (VD) Hãy so sánh hoạt động của tim mạch khi lao động và lúc nghỉ ngơi. Giải thích.

Câu 3: (VDC) Trong cuộc sống hằng ngày, có người uống lượng nước vượt quá nhu cầu của cơ thể và có người uống lượng nước ít hơn so với nhu cầu của cơ thể. Trong hai trường hợp này hoạt động của thận sẽ thay đổi như thế nào?

Hướng dẫn trả lời

  • A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

1. D

 2. C

3. B

4. C

5. B

6. B

7. C

8. D

9. A

10. A

11. C

12. A

13. B

14. A

15. D

16. D

17. A

18. C

19. A

20. B

21. B

22.C

23. B

24. B

25. C

26. C

27. D

28. C

  • B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

Câu 1:

Nuôi tôm hay nuôi trồng thuỷ sản nói chung đều cần phải sử dụng đến các thiết bị như quạt nước, máy thổi khí, máy sục khí, máy tạo oxy…Bởi vì, bể nuôi cá và tôm thường bị thiếu oxy làm cho chúng không đủ dưỡng khí để thực hiện quá trình hô hấp. Mục đích của việc này nhằm đảm bảo lượng oxy trong nước giúp cho các cá thể vật nuôi có nguồn oxy để sống khỏe mạnh và sinh trưởng.

Câu 2:

- Khi hoạt động thì cơ quan vận động sẽ làm việc với cường độ lớn dẫn tới nó cần một nguồn năng lượng lớn → Hệ tuần hoàn thì hoạt động mạnh hơn, tim đập nhanh hơn nhằm vận chuyển ôxi vào cơ thể phục vụ quá trình oyygen hóa trong cơ thể giải phóng ra năng lượng. 

- Còn khi nghỉ ngơi thì hoàn toàn ngược lại, cơ thể lúc đó không cần nhiều năng lượng nên không cần oxygen hóa nhiều vật chất trong cơ thể và không cần lượng ôxi lớn, nên hệ tuần hoàn hoạt động bình thường, tim đập chậm hơn, áp suất trong các mạch máu thấp. 

Câu 3:

Nếu uống thừa nước sẽ gây loãng máu, tăng áp lực thải nước qua thận, lâu ngày dẫn đến suy thận. Nếu uống không đủ nước, cơ thể khó thải hết các chất thải độc hại qua thận, đồng thời nồng độ các chất thải trong nước tiểu tăng lên, tạo điều kiện thuận lợi cho sỏi thận hình thành.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Sinh học 11 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Sinh học 11 chân trời, đề thi cuối kì 1 Sinh học 11 CTST: Đề

Bình luận

Giải bài tập những môn khác