5 phút giải Sinh học 11 Chân trời sáng tạo trang 81

5 phút giải Sinh học 11 Chân trời sáng tạo trang 81. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 13. BÀI TIẾT VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI

PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK

Mở đầu: Ở người, khi ăn mặn sẽ có cảm giác khát nước nhiều hơn so với bình thường. Hiện tượng này được giải thích như thế nào?

I. BÀI TIẾT

Hoạt động 1: Hãy kể tên các sản phẩm thải của cơ thể và tên cơ quan chủ yếu bài tiết chất đó bằng cách hoàn thành bảng sau:

Hoạt động 2: Quan sát Hình 13.1, hãy cho biết thận có vai trò như thế nào trong quá trình bài tiết nước tiểu.

Luyện tập: Nếu thận không hoạt động thì sẽ gây hậu quả gì đối với cơ thể?

II. CÂN BẰNG NỘI MÔI

Hoạt động 3: Cho biết vai trò của duy trì cân bằng nội môi đối với cơ thể

Hoạt động 4: Trình bày vai trò của các bộ phận trong quá trình điều hòa cân bằng nội môi bằng cách hoàn thành bảng bên dưới.

Hoạt động 5: Quan sát Hình 13.3, hãy:

a) Mô tả cơ chế điều hòa hàm lượng nước khi cơ thể bị mất nước.

b) Trong trường hợp hàm lượng nước trong cơ thể tăng thì cơ chế điều hòa sẽ diễn ra như thế nào?

c) Nêu vai trò của thận trong điều hòa cân bằng nội môi.

Hoạt động 7: Quan sát Hình 13.4, hãy mô tả cơ chế điều hòa hàm lượng đường trong cơ thể. Từ đó giải thích tại sao gan đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi.

Luyện tập: Thận có vai trò như thế nào trong việc duy trì cân bằng nội môi

III. BẢO VỆ SỨC KHỎE THẬN VÀ HỆ BÀI TIẾT

Hoạt động 8: Dựa vào bảng 13.1, hãy:

a) Cho biết cách nhận biết các chỉ số xét nghiệm bình thường và không bình thường.

b) Dự đoán người A và B đang gặp phải vấn đề gì về sức khỏe. Giải thích.

c) Đề xuất một số biện pháp giúp họ khắc phục hoặc phòng tránh vấn đề đó. 

Hoạt động 9: Hãy cho biết biện pháp phòng chống một số bệnh liên quan đến thận và bài tiết bằng cách hoàn thành bảng sau:

Hoạt động 10: Hãy kể tên các biện pháp bảo vệ thận bằng cách hoàn thành Bảng 13.2

Vận dụng: Tại sao những người có thói quen ít uống nước hoặc ăn uống không lành mạnh thường có nguy cơ cao mắc bệnh sỏi thận?

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Đáp án MĐ: Khi ăn mặn, ion natri tăng cao trong khoảng không gian bào dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu, làm nước bị hút ra khỏi tế bào và đào thải qua nước tiểu, gây khát và mất nước cho cơ thể.

I. BÀI TIẾT

Đáp án HĐ1: 

Sản phẩm thải

Cơ quan bài tiết

Phổi

Mồ hôi

Da

Nước tiểu

Thận

Đáp án HĐ2: 

- Mỗi nephron gồm quản cầu thận lọc máu.

- Thành ống thận (bao gồm ống lượn gần, quai Henle và ống lượn xa) có chức năng tái hấp thu các chất cần thiết từ dịch lọc trở về máu, tiết các chất độc vào dịch lọc và dẫn nước tiểu đến bàng quang trước khi được thải ra ngoài.

Đáp án LT: 

- Thận đào thải đến 90% các sản phẩm bài tiết hòa tan trong máu. Nếu thận không hoạt động, dịch ngoại bào sẽ mất sự ổn định về thể tích và thành phần.

- Mất chức năng thận là rất nghiêm trọng và có thể gây tử vong. Các biến chứng có thể bao gồm giữ nước, gây phù ở tay và chân, tăng huyết áp, phù phổi cấp, tăng kali máu có thể đe dọa tính mạng.

II. CÂN BẰNG NỘI MÔI

Đáp án HĐ3: 

- Sự ổn định của điều kiện lý hóa môi trường đảm bảo hoạt động bình thường của các tế bào và cơ quan trong cơ thể, giúp động vật tồn tại và phát triển.

- Biến động trong điều kiện lý hóa môi trường dẫn đến rối loạn hoạt động của tế bào và cơ quan, gây ra bệnh lý hoặc tử vong. Để duy trì sự ổn định, cơ thể cần các cơ chế duy trì cân bằng nội môi.

Đáp án HĐ4:

Bộ phận

Cơ quan

Vai trò

Tiếp nhận kích thích

Thụ thể, cơ quan thụ cảm

- Tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong, ngoài)

- Hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển

Điều khiển

Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết

- Tiếp nhận xung thần kinh từ bộ phận kích thích.

- Xử lí thông tin.

- Gửi tín hiệu thần kinh hoặc hormone điều khiển hoạt động của bộ phận thực hiện.

Thực hiện

Thận, gan, phổi, tim, mạch máu

- Nhận tín hiệu thần kinh từ cơ quan điều khiển, điều chỉnh hoạt động và biến đổi điều kiện môi trường để duy trì cân bằng và ổn định.

- Cơ chế liên hệ ngược: Tác động ngược lại bộ phận nhận kích thích.

Đáp án HĐ5: 

a) Khi cơ thể mất nước → áp suất thẩm thấu tăng → gây cảm giác khát.

b) Hàm lượng nước trong cơ thể tăng → áp suất thẩm thấu trong máu cân bằng.

c) Thận có khả năng điều hòa tái hấp thụ hoặc thải nước và các chất hòa tan trong máu.

Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ mồ hôi… → thận tăng cường tái hấp thụ nước và gây cảm giác khát. Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm → thận tăng thải nước để duy trì cân bằng.

Đáp án HĐ7: 

- Sau bữa ăn, insulin được tiết ra từ tuyến tụy để giúp gan chuyển glucose thành glycogen và kích thích tế bào sử dụng glucose, làm giảm nồng độ glucose trong máu và duy trì ổn định.

- Khi đói, glucagon được tiết ra từ tuyến tụy để kích thích gan phân hủy glycogen thành glucose để cung cấp cho cơ thể, làm tăng nồng độ glucose trong máu và duy trì ổn định.

- Gan cũng điều hòa nồng độ protein, các chất tan và glucose trong huyết tương.

Đáp án LT: Thận điều hòa áp suất thẩm thấu máu bằng cách điều chỉnh lượng nước và các chất hòa tan. Khi áp suất thẩm thấu tăng (ví dụ như khi ăn mặn), thận tái hấp thụ nước. Khi áp suất thẩm thấu giảm (ví dụ như khi uống nhiều nước), thận tăng thải nước. Thận cũng loại bỏ các chất độc như ure và creatinin khỏi cơ thể.

III. BẢO VỆ SỨC KHỎE THẬN VÀ HỆ BÀI TIẾT

Đáp án HĐ8:

a0 Cách nhận biết: Dựa vào chỉ số bình thường và kết quả xét nghiệm.

b) Dự đoán:

- Người A: Tăng triglyceride, cholesterol toàn phần và glucose, có nguy cơ cao bị bệnh tim mạch.

- Người B: Tăng urea và creatinine, có nguy cơ mắc bệnh suy thận.

c) Biện pháp:

- Chế độ ăn hợp lý: Bao gồm ăn uống cân bằng.

- Tập thể dục thường xuyên.

- Không hút thuốc lá, thuốc lào.

- Duy trì cân nặng hợp lý.

- Khám sức khỏe định kỳ.

- Hạn chế uống rượu, bia.

- Kiểm soát đường huyết.

- Giám sát huyết áp.

- Giảm lượng muối.

- Bổ sung nước đủ. 

Đáp án HĐ9:

Tên bệnh

Biện pháp

Viêm cầu thận

Ung thư thân

Sỏi thận

Suy thận

Viêm thận bể thận cấp

Bỏ thuốc lá: Cách hữu hiệu để ngăn ngừa suy thận

Bổ sung đủ nước

Giảm lượng muối hấp thụ

Kiểm soát tốt đường huyết.

Không lạm dụng thuốc không kê đơn

Đáp án HĐ10: 

Nội dung

Biện pháp thực hiện

Giữ vệ sinh cơ thể và hệ bài tiết 

Thường xuyên tắm rửa

Giữ gìn quần áo, vệ sinh cá nhân sạch sẽ

Có chế độ ăn uống khoa học

Không ăn thức ăn thừa, ôi thia hoặc bị nhiễm độc

Không ăn quá nhiều protein quá mặn hoặc quá chua

Cần uống đủ nước

Uống đủ khoảng 2L nước mỗi ngày

Kiểm soát hàm lượng đường, cholesterol,… trong máu

Ăn thực phẩm tốt cho tim

Tập thể dục hàng ngày và tăng cường các hoạt động thể chất

Bỏ thuốc lá

Không sử dụng rượu, bia

Hạn chế uống rượu bia, chất có cồn hoặc chỉ uống với lượng điều độ, thích hợp

Không lạm dụng các loại thuốc

Chỉ sử dụng lượng thuốc theo chỉ định kê đơn của bác sĩ

Đáp án VD: Khi thiếu nước, thận không đủ lượng nước để lọc và loại bỏ chất thải, dẫn đến nước tiểu đậm đặc và tăng nguy cơ hình thành sỏi thận.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Sinh học 11 Chân trời sáng tạo, giải Sinh học 11 Chân trời sáng tạo trang 81, giải Sinh học 11 CTST trang 81

Bình luận

Giải bài tập những môn khác