5 phút giải Sinh học 11 Chân trời sáng tạo trang 49

5 phút giải Sinh học 11 Chân trời sáng tạo trang 49. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 8. DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK

Mở đầu: Viêm gan là tình trạng tổn thương nhu mô gan, khiến chức năng gan dần bị suy giảm. Tại sao người bị bệnh viêm gan cần hạn chế ăn các loại thức ăn có chứa hàm lượng lipid cao?

I. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH DINH DƯỠNG

Hoạt động 1: Vì sao nói động vật là sinh vật dị dưỡng?

Hoạt động 2: Quá trình dinh dưỡng ở động vật bao gồm những giai đoạn nào?

II. CÁC HÌNH THỨC TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

Hoạt động 3: Quan sát hình 8.1, hãy trình bày hình thức tiêu hóa ở bọt biển

Quan sát hình 8.1, hãy trình bày hình thức tiêu hóa ở bọt biển

Hoạt động 4: Quan sát Hình 8.2, hãy trình bày hình thức tiêu hóa ở thủy tức.

Luyện tập: Tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào khác nhau như thế nào?

Hoạt động 5: Quan sát Hình 8.3, hãy trình bày hình thức tiêu hóa ở bò.

Hoạt động 6: Quan sát Hình 8.4 và cho biết các cơ quan tham gia vào quá trình tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học, kể tên và mô tả hình thức tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa người bằng cách hoàn thành Bảng 8.1

III. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ HỆ TIÊU HÓA

Hoạt động 7: Hãy giải thích vai trò của thực phẩm sạch đối với đời sống con người bằng cách hoàn thành Bảng 8.2

Hoạt động 8: Quan sát Bảng 8.3, hãy cho biết sự khác nhau về nhu cầu năng lượng, protein, lipid, carbohydrate ở các độ tuổi, giới tính, tình trạng mang thai và cho con bú. Tại sao lại có sự khác nhau đó

Luyện tập: Hãy tìm hiểu một số bệnh tiêu hóa phổ biến và một số bệnh học đường liên quan đến dinh dưỡng và hoàn thành Bảng 8.4, 8.5

Vận dụng: Hãy đề xuất chế độ ăn và biện pháp dinh dưỡng phù hợp cho bản thân

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Đáp án MĐ: Thức ăn lipid cao gây gánh nặng cho gan, ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất và lọc thải độc tố tại gan.

I. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH DINH DƯỠNG

Đáp án HĐ1: Động vật là sinh vật dị dưỡng vì chúng không tự tổng hợp các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. Chúng thu thập chất hữu cơ từ sinh vật tự dưỡng hoặc từ các động vật khác thông qua quá trình tiêu hóa, hấp thụ và đồng hóa để xây dựng cơ thể.

Đáp án HĐ2: Quá trình dinh dưỡng gồm 5 giai đoạn: Lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thu, đồng hóa và thải cặn bã.

II. CÁC HÌNH THỨC TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT

Đáp án HĐ3: Quá trình tiêu hóa ở bọt biển là tiêu hóa nội bào, bao gồm các giai đoạn: Hình thành không bào tiêu hóa → Enzym từ lizôxôm vào không bào tiêu hóa → Thức ăn thủy phân thành chất dinh dưỡng đơn giản → Chất dinh dưỡng đơn giản hấp thu vào tế bào chất.

Đáp án HĐ4: Ở thủy tức, tiêu hóa kết hợp tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào như sau: Thức ăn (như rận nước) được lấy vào túi tiêu hoá qua miệng. Tế bào trên thành túi tiêu hoá tiết ra enzym vào khoang tiêu hoá để tiêu hoá hóa học thức ăn thành các phần nhỏ hơn, sau đó thức ăn được tiêu hoá thành các chất dinh dưỡng đơn giản trong cơ thể thông qua tiêu hoá nội bào của thủy tức để hấp thụ.

Đáp án LT: 

- Tiêu hóa nội bào: Thức ăn được tiêu hóa trong tế bào bằng hệ thống enzym nội bào.

- Tiêu hóa ngoại bào: Thức ăn được tiêu hóa bên ngoài tế bào trong túi hoặc ống tiêu hoá, kết hợp cả tiêu hóa cơ học và hóa học.

Đáp án HĐ5:

Dạ dày bò có 4 ngăn (dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế), quá trình tiêu hóa diễn ra như sau:

- Thức ăn sau khi được ăn vào sẽ vào dạ cỏ, nơi chứa và làm mềm thức ăn, có vi sinh vật tiết enzyme xenlulaza giúp tiêu hóa xenlulozo và các chất khác.

- Thức ăn sau khi lên men và làm mềm chuyển qua dạ tổ ong, cùng với nhiều vi sinh vật. Khi bò ngừng ăn, thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại.

- Thức ăn sau khi nhai kĩ sẽ đi xuống dạ lá sách để hấp thụ nước.

- Thức ăn sau khi hấp thụ nước đi qua dạ múi khế, có chức năng như dạ dày thật sự, tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein trong cỏ và vi sinh vật. 

Đáp án HĐ6: 

Cơ quan

Tiêu hóa cơ học

Tiêu hóa hóa học

Miệng

X

 

Thực quản

X

 

Túi mật

 

X

Gan

 

X

Dạ Dày

 

X

Ruột non

 

X

Ruột già

 

X

Trực tràng

X

 

Hậu môn

X

 

III. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ HỆ TIÊU HÓA

Đáp án HĐ7: 

Vai trò của thực phẩm sạch

Giải thích

Đảm bảo an toàn, không gây ngộ độc hay gây ra các hậu quả khi sử dụng

Tránh nhiễm các mầm bệnh, đau bụng, thậm chí là ung thư hay tử vong

Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

Chúng đảm bảo cơ thể khi hấp thụ chất dinh dưỡng sẽ giúp khỏe mạnh, tăng cường các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

Giảm thiểu bệnh tật

Sản phẩm thực phẩm sạch phải đáp ứng 4 yêu cầu: không sử dụng phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật độc hại, chất kích thích tăng trưởng và chất gây biến đổi gen. Điều này giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh nguy hiểm so với thực phẩm không rõ nguồn gốc mua từ ngoài chợ.

Đáp án HĐ8: 

- Nhu cầu protein: Nam và nữ từ 1 đến 9 tuổi có nhu cầu tương đương. Từ 10 tuổi trở lên, nam có nhu cầu protein cao hơn nữ.

- Nhu cầu năng lượng, lipid và carbohydrate: Nam có nhu cầu cao hơn nữ ở mọi độ tuổi. Sự chênh lệch nhu cầu (g/ngày) giữa nam và nữ lớn hơn ở độ tuổi 15-50, giai đoạn phát triển và trung niên.

- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Nhu cầu dinh dưỡng tăng cao, đặc biệt là 3 tháng cuối của thai kỳ và khi cho con bú. Nhu cầu năng lượng tăng nhiều nhất (+500 kcal/ngày), các yếu tố khác tăng ít hơn trong giai đoạn này.

- Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu dinh dưỡng:

  • Giới tính: Nam có nhu cầu cao hơn nữ.

  • Lứa tuổi: Trẻ em có nhu cầu cao hơn người già do cần năng lượng để phát triển cơ thể.

  • Dạng hoạt động: Người lao động nặng có nhu cầu cao hơn vì tiêu tốn năng lượng nhiều.

  • Trạng thái cơ thể: Người có kích thước lớn hoặc đang phục hồi sau bệnh cần cung cấp nhiều dinh dưỡng hơn để duy trì hoặc phục hồi sức khoẻ.

Đáp án LT: 

Bệnh tiêu hóa

Nguyên nhân

Hậu quả

Cách phòng tránh

Sỏi mật

Sỏi mật hình thành từ kết tụ các chất cặn cứng trong túi mật, nơi lưu trữ và tiết ra mật chứa enzyme hỗ trợ tiêu hóa. Nguyên nhân thường là do lượng cholesterol, chất thải quá nhiều hoặc do hoạt động không đúng của túi mật.

gây đau nhức dữ dội, nguy hiểm hơn khi sỏi bị tắc nghẽn trong ống mật gây viêm sưng, xuất huyết

- Đi khám sức khỏe định kỳ

- Luyện tập thể dục mỗi ngày.

- Xây dựng chế độ ăn uống hợp lý, khoa học. - Uống đủ nước mỗi ngày.

-   Ăn thực phẩm giàu đường bột và chất xơ - Ăn nhiều rau và hoa quả tươi.

Viêm loét dạ dày- đại tràng

chế độ ăn uống thiếu lành mạnh, lạm dụng rượu bia, nhiễm khuẩn HP,...

Gây viêm loét niêm mạc dạ dày - đại tràng, những vết loét này có thể lan rộng và sâu hơn nếu không điều trị kịp thời, gây chảy máu và thủng dạ dày, hậu quả rất nguy hiểm.

- Hạn chế ăn đồ chua, cay, nóng, có nhiều acid và chất kích thích như ớt, mù tạt, tiêu.

- Tránh sử dụng thuốc giảm đau không steroid.

- Giảm stress.

- Tránh thức khuya.

Bệnh học đường liên quan đến dinh dưỡng

Nguyên nhân

Hậu quả

Cách phòng tránh

Bệnh béo phì

do yếu tố di truyền, do chế độ ăn uống không lành mạnh, lười hoạt động

Bệnh béo phí ở trẻ không không chỉ gây mất thẩm mỹ mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe của các em như dẫn đến bệnh tim mạch, ảnh hưởng đến hệ xương khớp, thoái hóa khớp…

Chọn chế độ sống lành mạnh, thường xuyên vận động, có thể dạy trẻ tham gia các công việc như dọn nhà, tưới cây, quét sân. Dinh dưỡng cân bằng, hạn chế chất béo và đồ ngọt.

Bệnh nhiễm trùng đường tiểu

vi trùng xâm nhập vào đường nước tiểu

Hầu hết các vi trùng này không nguy hiểm nếu thải ra ngoài theo hệ bài tiết nhưng khi chúng lưu lại cơ quan khác trong đường tiết niệu sẽ dẫn đến bệnh viêm bàng quang, viêm thận…

Dạy trẻ giữ gìn vệ sinh các cơ quan đường tiết niệu, uống đủ nước lọc mỗi ngày, hạn chế đồ ăn có nhiều đường, protein và muối, để tránh sỏi trong thận và bàng quang. Trẻ em nên ăn chín, uống nước sôi và không bỏ qua vệ sinh.

Đáp án VD: 

Để có bữa ăn lành mạnh, hãy tăng cường rau củ, trái cây, đậu hạt và hạn chế chất béo bão hòa, muối/natri và đường tinh luyện. Kết hợp dinh dưỡng với thể dục thể thao thường xuyên để có hiệu quả tốt nhất.

Ví dụ thực đơn chế độ ăn trong một ngày:

- Bữa sáng: Bánh mì nguyên hạt, trứng luộc, sữa tươi.

- Bữa ăn nhẹ: Trái cây sấy khô.

- Bữa trưa: Mì nấu xương, trái cây tùy chọn.

- Bữa tối: Cơm gạo lứt kèm thịt gà kho, trái cây tùy chọn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Sinh học 11 Chân trời sáng tạo, giải Sinh học 11 Chân trời sáng tạo trang 49, giải Sinh học 11 CTST trang 49

Bình luận

Giải bài tập những môn khác