5 phút giải Sinh học 11 Chân trời sáng tạo trang 132

5 phút giải Sinh học 11 Chân trời sáng tạo trang 132. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 20. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT

PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK

Mở đầu: Khi thảo luận về cách tính tuổi cây dựa vào vòng gỗ hằng năm, bạn A cho rằng mỗi vòng gỗ là 1 tuổi. Bạn B cho rằng mỗi vòng gỗ là 2 tuổi. Theo em, bạn nào nói đúng? Bằng cách nào có thể đếm được vòng gỗ của cây?

I. SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT

Hoạt động 1: Hãy chứng minh sự sinh trưởng và phát triển của thực vật thay đổi theo từng giai đoạn sống

Hoạt động 2: Quan sát Hình 20.2, 20.3 và 20.4, phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Hoạt động 3: Quan sát Hình 20.5, hãy cho biết vị trí và chức năng của các loại mô phân sinh trong cây

Luyện tập: Hãy phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật

II. HORMONE THỰC VẬT

Hoạt động 4: Phân biệt các loại hormone kích thích sinh trưởng và hormone ức chế sinh trưởng

Hoạt động 5: Trình bày mối tương quan giữa các hormone thực vật và cho ví dụ minh họa

Hoạt động 6: Dựa vào thông tin ở mục 5, hãy kể thêm một số ứng dụng của hormone thực vật trong thực tiễn. Cho ví dụ minh họa

Luyện tập: Sự tương quan hormone có ý nghĩa gì trong trồng trọt?

III. SỰ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA

Hoạt động 7: Quan sát Hình 20.8, hãy mô tả quá trình phát triển của thực vật có hoa

Hoạt động 8: Nhóm nhân tố nào có ảnh hưởng chủ yếu đến sự ra hoa của thực vật?

Luyện tập: Vì sao một số loài cây hai năm thường ra hoa vào mùa xuân sau khi trải qua mùa đông lạnh giá?

Luyện tập: Quan sát Hình 20.9, hãy giải thích vì sao chỉ cần chiếu sáng vào ban đêm mà có thể ngăn chặn sự ra hoa ở hình (a) và kích thích sự ra hoa ở hình (b)

Vận dụng: Hãy đề xuất các biện pháp sử dụng hợp lí hormone nhân tạo trong sản xuất nông nghiệp

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Đáp án MĐ: Theo em, bạn A nói đúng. Có thể đếm số vòng gỗ của cây bằng cách cắt ngang mặt thân cây

I. SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT

Đáp án HĐ1: 

- Giai đoạn sinh trưởng (hay giai đoạn dinh dưỡng) là khi cây phát triển rễ, lá và thân, tăng kích thước và sinh khối.

- Giai đoạn phát triển (hay giai đoạn sinh sản) là khi cây hình thành các cơ quan sinh sản như hoa, hạt, quả để duy trì nòi giống.

Đáp án HĐ2: 

- Nước và độ ẩm không khí: là nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình quang hợp và các hoạt động trao đổi chất khác của cây. Tùy theo đặc điểm sinh lí của từng loại thực vật mà có nhu cầu nước khác nhau.

- Nhiệt độ: ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sinh trưởng của cây. Nhiệt độ thích hợp cho sự sinh trưởng của cây nhiệt đới là 25 - 35 độ C.

- Ánh sáng: có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp và sự tích lũy các chất trong cây. Ánh sáng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của thân mầm và phân hóa mầm hoa.

- Đất và dinh dưỡng khoáng: thực vật cần cung cấp đầy đủ các nguyên tố thiết yếu đa lượng và vi lượng, nếu thiếu các nguyên tố này đều làm cho quá trình sinh trưởng bị ức chế, cây sinh trưởng chậm và năng suất giảm.

Đáp án HĐ3: 

- Mô phân sinh đỉnh: Nằm ở đỉnh của thân và rễ, hình thành quá trình sinh trưởng sơ cấp của cây, gia tăng chiều dài của thân và rễ. Có cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm.

- Mô phân sinh bên: Phân bố theo hình trụ, hướng ra ngoài thân, tạo ra sinh trưởng thứ cấp để tăng độ dày (đường kính) của thân. Chỉ có ở cây Hai lá mầm.

- Mô phân sinh lóng: Nằm ở các mắt của vỏ thân, tăng chiều dài của lóng (hoặc các vị trí khác so với đỉnh thân). Chỉ có ở cây Một lá mầm.

Đáp án LT: 

Tiêu chí

Sinh trưởng sơ cấp

Sinh trưởng thứ cấp

Khái niệm

Là hình thức sinh trưởng làm cho cây lớn và cao lên do sự phân chia tế bào mô phân sinh đỉnh

Là hình thức sinh trưởng làm thân cây to ra do sự phân chia tế bào của mô phân sinh bên.

Dạng cây

Một lá mầm và chóp thân hai lá mầm còn non.

Hai lá mầm.

Nơi sinh sống

Mô phân sinh đỉnh.

Mô phân sinh bên (tầng sinh vỏ và tầng sinh mạch).

Đặc điểm bó mạch

Xếp lộn xộn.

Xếp chồng chất hai bên tầng sinh mạch.

Kích thước thân

Lớn

Dạng sinh trưởng

Sinh trưởng chiều cao

Sinh trưởng chiều ngang.

Thời gian sống

Thường sống một năm.

Thường sống nhiều năm. 

II. HORMONE THỰC VẬT

Đáp án HĐ4: 

Hormone kích thích

Hormone

Nơi sản sinh

Tác động

Auxin (IAA)Đỉnh của thân và cành, chồi, hạt nảy mầm, lá sinh trưởng.Kích thích nguyên phân và sinh trưởng tế bào, hướng động, ứng động, ra rễ phụ, tăng tỉ lệ thụ quả.
Gibberellin (GA)

Lá, rễ, thân, chồi, cành, củ.

 

Tăng số lần nguyên phân, sinh trưởng tế bào, nảy mầm hạt, tạo quả không hạt, tăng tốc độ phân giải tinh bột.
Cytokinin

Đỉnh rễ, chồi.

 

Kích thích phân chia tế bào, sinh trưởng chồi bên, nảy mầm hạt, làm chậm sự già hóa lá.

Hormone ức chế

EthyleneLá, chóp rễ, các cơ quan già hóa, rụng lá, chín quả.Kích thích chín quả, rụng lá, ức chế sự thân, sinh trưởng bên và chiều ngang.
Abscisic acid (ABA)Mọi tế bào thực vật, đặc biệt là tế bào khí khổng.Kìm hãm trao đổi chất, ức chế nảy mầm sớm, lá hóa già, điều chỉnh đóng mở khí khổng, giúp cây chống chọi với môi trường bất lợi.

Đáp án HĐ5: 

Các hormone trong cây không hoạt động độc lập mà có mối quan hệ chặt chẽ:

- Tương quan chung: Giữa hormone kích thích sinh trưởng và hormone ức chế.

- Tương quan riêng: Giữa các hormone quyết định các biểu hiện cụ thể của sinh trưởng và phát triển cây.

Ví dụ:

- Tương quan ABA/GA: Điều tiết trạng thái ngủ và nảy mầm của hạt. GA thúc đẩy nảy mầm, trong khi ABA ức chế.

- Tương quan Auxin/Cytokinin: Điều chỉnh phát triển mô sẹo. Nếu Auxin/Cytokinin < 1, kích thích chồi; nếu Auxin/Cytokinin > 1, kích thích ra rễ.

Đáp án HĐ6: 

- Sử dụng auxin để tăng thụ quả ở nho, cà chua, và các cây trồng khác.

- Sử dụng gibberellin để tạo ra quả không hạt ở cam, dưa hấu.

- Sử dụng gibberellin để thúc đẩy tăng trưởng chiều cao ở cây lấy thân như mía, cây gỗ.

- Sử dụng ethylene để làm quả chín đều ở chuối, xoài, và nhiều loại cây trái khác.

Đáp án LT: 

Tương quan hormone là quá trình mà bài tiết các hormone tạo ra các tương quan kích thích hoặc ức chế giữa chúng, ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển của cây.

- Tương quan tích cực kích thích tăng trưởng cây, trong khi tương quan tiêu cực ức chế khả năng phát triển của cây.

- Các hormone tham gia vào các quá trình chuyển hóa có thể gây ra các tương quan kích thích hoặc ức chế lẫn nhau.

III. SỰ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA

Đáp án HĐ7: Quá trình phát triển ở thực vật có hoa: Hạt - Cây con - Cây trưởng thành - Sinh sản - Cây già chết

Đáp án HĐ8: 

- Nhân tố bên trong:

 + Nhân tố di truyền: Cây ra hoa khi đạt độ tuổi xác định. Ví dụ: Cà chua ra hoa khi có lá thứ 14.

 + Hormone: Florigen là các hoocmôn ra hoa được hình thành trong lá và di chuyển đến các đỉnh sinh trưởng của thân để kích thích cây ra hoa.

- Nhân tố bên ngoài:

 + Nhiệt độ: Nhiều loài cây cần sự tác động của nhiệt độ thấp để chuyển sang giai đoạn ra hoa (gọi là xuân hóa). Ví dụ: lúa mì, bắp cải, lúa mạch.

 + Ánh sáng: Quang chu kỳ là thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cây. Quang chu kỳ chia thành cây ngày ngắn (ra hoa khi chiếu sáng ít hơn 12 giờ), ví dụ: đậu tương, vừng; cây ngày dài (ra hoa khi chiếu sáng nhiều hơn 12 giờ), ví dụ: hành, cà rốt; và cây trung tính (ra hoa không phụ thuộc vào độ dài ngày đêm), ví dụ: cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

Đáp án LT: Vì đó là hiện tượng xuân hóa. Ví dụ ở các loài cây: lúa mì, bắp cải,...

Đáp án LT: 

Hai loại cây khác nhau:

- Cây ngày ngắn: Ra hoa khi thời gian chiếu sáng trong ngày ít hơn thời gian chiếu sáng tối đa.

- Cây ngày dài: Ra hoa khi thời gian chiếu sáng trong ngày nhiều hơn thời gian chiếu sáng tối đa.

Đáp án VD: 

- Nuôi cấy tế bào và mô thực vật: sử dụng AIA, GA, cytokinin để nhân giống thực vật nhanh chóng.

- Tạo quả không hạt: sử dụng GA.

- Kích thích nảy mầm hạt và ra rễ ở cây con: sử dụng AIA, GA.

- Làm quả chín nhanh: sử dụng ethylene (etilen), đất đèn và các phương pháp khác để thúc đẩy quá trình chín của quả.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Sinh học 11 Chân trời sáng tạo, giải Sinh học 11 Chân trời sáng tạo trang 132, giải Sinh học 11 CTST trang 132

Bình luận

Giải bài tập những môn khác