Dễ hiểu giải Sinh học 11 Chân trời bài 13 Bài tiết và cân bằng nội môi
Giải dễ hiểu bài 13 Bài tiết và cân bằng nội môi. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Sinh học 11 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 13. BÀI TIẾT VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
CH: Ở người, khi ăn mặn sẽ có cảm giác khát nước nhiều hơn so với bình thường. Hiện tượng này được giải thích như thế nào?
Giải nhanh:
Điều này có thể lý giải là do thuyết thẩm thấu trong tế bào. Khi chúng ta ăn mặn, nồng độ ion Natri sẽ tăng lên trong khoảng gian bào và làm tăng áp lực thẩm thấu, dẫn đến nước được hút ra khỏi tế bào. Quá trình này làm nước bị đào thải ra ngoài theo đường nước tiểu, khiến cơ thể mất nước và khát.
I. BÀI TIẾT
CH 1: Hãy kể tên các sản phẩm thải của cơ thể và tên cơ quan chủ yếu bài tiết chất đó bằng cách hoàn thành bảng sau:
Giải nhanh:
Sản phẩm thải | Cơ quan bài tiết |
Phổi | |
Mồ hôi | Da |
Nước tiểu | Thận |
CH 2: Quan sát Hình 13.1, hãy cho biết thận có vai trò như thế nào trong quá trình bài tiết nước tiểu.
Giải nhanh:
- Mỗi nephron gồm quản cầu thận lọc máu.
- Thành ống thận (bao gồm ống lượn gần, quai Henle và ống lượn xa) có chức năng tái hấp thu các chất cần thiết từ dịch lọc trở về máu, tiết các chất độc vào dịch lọc và dẫn nước tiểu đến bàng quang trước khi được thải ra ngoài.
Luyện tập: Nếu thận không hoạt động thì sẽ gây hậu quả gì đối với cơ thể?
Giải nhanh:
- Thận đào thải đến 90% các sản phẩm bài tiết hòa tan trong máu. Nếu thận không hoạt động, dịch ngoại bào sẽ mất sự ổn định về thể tích và thành phần.
- Mất chức năng thận là rất nghiêm trọng và có thể gây tử vong. Các biến chứng có thể bao gồm giữ nước, gây phù ở tay và chân, tăng huyết áp, phù phổi cấp, tăng kali máu có thể đe dọa tính mạng.
II. CÂN BẰNG NỘI MÔI
CH 3: Cho biết vai trò của duy trì cân bằng nội môi đối với cơ thể
Giải nhanh:
- Sự ổn định của điều kiện lý hóa môi trường đảm bảo hoạt động bình thường của các tế bào và cơ quan trong cơ thể, giúp động vật tồn tại và phát triển.
- Biến động trong điều kiện lý hóa môi trường dẫn đến rối loạn hoạt động của tế bào và cơ quan, gây ra bệnh lý hoặc tử vong. Để duy trì sự ổn định, cơ thể cần các cơ chế duy trì cân bằng nội môi.
CH 4: Trình bày vai trò của các bộ phận trong quá trình điều hòa cân bằng nội môi bằng cách hoàn thành bảng bên dưới.
Giải nhanh:
Bộ phận | Cơ quan | Vai trò |
Tiếp nhận kích thích | Thụ thể, cơ quan thụ cảm | - Tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong, ngoài) - Hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển |
Điều khiển | Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết | - Tiếp nhận xung thần kinh từ bộ phận kích thích. - Xử lí thông tin. - Gửi tín hiệu thần kinh hoặc hormone điều khiển hoạt động của bộ phận thực hiện. |
Thực hiện | Thận, gan, phổi, tim, mạch máu | - Nhận tín hiệu thần kinh từ cơ quan điều khiển, điều chỉnh hoạt động và biến đổi điều kiện môi trường để duy trì cân bằng và ổn định. - Cơ chế liên hệ ngược: Tác động ngược lại bộ phận nhận kích thích. |
CH 5: Quan sát Hình 13.3, hãy:
a, Mô tả cơ chế điều hòa hàm lượng nước khi cơ thể bị mất nước.
b, Trong trường hợp hàm lượng nước trong cơ thể tăng thì cơ chế điều hòa sẽ diễn ra như thế nào?
c, Nêu vai trò của thận trong điều hòa cân bằng nội môi.
Giải nhanh:
a, Khi cơ thể mất nước → áp suất thẩm thấu tăng → gây cảm giác khát.
b, Hàm lượng nước trong cơ thể tăng → áp suất thẩm thấu trong máu cân bằng.
c, Thận có khả năng điều hòa tái hấp thụ hoặc thải nước và các chất hòa tan trong máu.
Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ mồ hôi… → thận tăng cường tái hấp thụ nước và gây cảm giác khát. Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm → thận tăng thải nước để duy trì cân bằng.
CH 6: Quan sát Hình 13.4, hãy mô tả cơ chế điều hòa hàm lượng đường trong cơ thể. Từ đó giải thích tại sao gan đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi.
Giải nhanh:
- Sau bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao → tuyến tụy tiết ra insulin → gan chuyển glucose thành glicogen dự trữ, đồng thời kích thích tế bào nhận và sử dụng glucose → nồng độ glucose trong máu giảm và duy trì ổn định.
- Khi đói, do các tế bào sử dụng nhiều glucose → nồng độ glucose trong máu giảm → tuyết tụy tiết ra glucagon → gan chuyển glicogen thành glucose đưa vào máu → nồng độ glucose trong máu tăng lên và duy trì ổn định
- Gan điều hòa nồng độ nhiều chất trong huyết tương như: protein, các chất tan và glucose trong máu.
Luyện tập: Thận có vai trò như thế nào trong việc duy trì cân bằng nội môi
Giải nhanh:
Thận điều hòa áp suất thẩm thấu máu bằng cách điều chỉnh lượng nước và các chất hòa tan. Khi áp suất thẩm thấu tăng (ví dụ như khi ăn mặn), thận tái hấp thụ nước. Khi áp suất thẩm thấu giảm (ví dụ như khi uống nhiều nước), thận tăng thải nước. Thận cũng loại bỏ các chất độc như ure và creatinin khỏi cơ thể.
III. BẢO VỆ SỨC KHỎE THẬN VÀ HỆ BÀI TIẾT
CH 7: Dựa vào bảng 13.1, hãy:
a, Cho biết cách nhận biết các chỉ số xét nghiệm bình thường và không bình thường.
b, Dự đoán người A và B đang gặp phải vấn đề gì về sức khỏe. Giải thích.
c, Đề xuất một số biện pháp giúp họ khắc phục hoặc phòng tránh vấn đề đó.
Giải nhanh:
a, Cách nhận biết: Dựa vào khoảng chỉ số bình thường quy định và kết quả xét nghiệm của bệnh nhân có nằm trong khoảng đó hay không
b, Dự đoán:
- Người A tăng chỉ số về triglyceride, cholesterol toàn phần và glucose dẫn đến có nguy cơ rất cao bị bệnh tim mạch
- Người B tăng chỉ số về urea và creatinie dẫn đến nguy cơ mắc bệnh suy thận
c, Một số biện pháp:
- Chế độ ăn hợp lý Cần có chế độ ăn uống hợp lý. ...
- Nên tập thể dục thường xuyên: ...
- Không hút thuốc lá, thuốc lào. ...
- Duy trì cân nặng hợp lý ...
- Khám sức khỏe định kỳ ...
- Hạn chế uống rượu, bia.
- Kiểm soát tốt đường huyết.
- Cẩn thận với chỉ số huyết áp.
- Giảm lượng muối hấp thụ
- Bổ sung đủ nước.
CH 8: Hãy cho biết biện pháp phòng chống một số bệnh liên quan đến thận và bài tiết bằng cách hoàn thành bảng sau:
Giải nhanh:
Tên bệnh | Biện pháp |
Viêm cầu thận Ung thư thân Sỏi thận Suy thận Viêm thận bể thận cấp | Bỏ thuốc lá: Cách hữu hiệu để ngăn ngừa suy thận Bổ sung đủ nước Giảm lượng muối hấp thụ Kiểm soát tốt đường huyết. Không lạm dụng thuốc không kê đơn |
CH 9: Hãy kể tên các biện pháp bảo vệ thận bằng cách hoàn thành Bảng 13.2
Giải nhanh:
Nội dung | Biện pháp thực hiện |
Giữ vệ sinh cơ thể và hệ bài tiết | Thường xuyên tắm rửa Giữ gìn quần áo, vệ sinh cá nhân sạch sẽ |
Có chế độ ăn uống khoa học | Không ăn thức ăn thừa, ôi thia hoặc bị nhiễm độc Không ăn quá nhiều protein quá mặn hoặc quá chua |
Cần uống đủ nước | Uống đủ khoảng 2L nước mỗi ngày |
Kiểm soát hàm lượng đường, cholesterol,… trong máu | Ăn thực phẩm tốt cho tim Tập thể dục hàng ngày và tăng cường các hoạt động thể chất Bỏ thuốc lá |
Không sử dụng rượu, bia | Hạn chế uống rượu bia, chất có cồn hoặc chỉ uống với lượng điều độ, thích hợp |
Không lạm dụng các loại thuốc | Chỉ sử dụng lượng thuốc theo chỉ định kê đơn của bác sĩ |
Vận dụng: Tại sao những người có thói quen ít uống nước hoặc ăn uống không lành mạnh thường có nguy cơ cao mắc bệnh sỏi thận?
Giải nhanh:
Khi lượng nước đưa vào cơ thể quá ít, không đủ để thận lọc và đào thải ra ngoài điều này làm cho nước tiểu trở nên đậm đặc, tạo điều kiện cho các chất khoáng kết tinh lại và gây bệnh sỏi thận.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận