Giải SBT Toán 8 Chân trời bài 6 Cộng, trừ phân thức

Giải chi tiết sách bài tập Toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo bài 6 Cộng, trừ phân thức . Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Bài 1 trang 22 SBT Toán 8 tập 1 CTST: Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:

a)$\frac{a-3b}{a+b}-\frac{5a+b}{a+b}$

b)$\frac{7a-b}{2a^{3}}+\frac{b-3a}{2a^{3}}$

c)$\frac{a^{2}}{(a-b)^{2}} - \frac{b^{2}}{(b-a)^{2}}$

d)$\frac{a^{2}+3}{a-2}-\frac{3a}{a-2}+\frac{a-1}{2-a}$

Giải

a)$\frac{a-3b}{a+b}-\frac{5a+b}{a+b}= \frac{a-3b-(5a+b)}{a+b}$

$= \frac{a-3b-(5a+b)}{a+b)} = \frac{-a-3b-5a-b}{a+b}$

$=\frac{-4a-4b}{a+b}=\frac{-4(a+b)}{a+b}=-4$

b) $\frac{7a-b}{2a^{3}}+\frac{b-3a}{2a^{3} }$

$= \frac{7a-b+b-3a}{2a^{3}}=\frac{4a}{2a^{3}}$

$=\frac{4a}{2a^{3}}=\frac{2a.2}{2a.a^{2}}=\frac{2}{a^{2}}$

c)$\frac{a^{2}}{(a-b)^{2}} - \frac{b^{2}}{(b-a)^{2}}$

$=\frac{a^{2}}{(a-b)^{2}} - \frac{b^{2}}{(a-b)^{2}} $

$= \frac{a^{2}-b^{2}}{(a-b)^{2}} = \frac{(a-b)(a+b)}{(a-b)^{2}}$

$=\frac{b^{2}}{(a-b)^{2}} = \frac{a+b}{a-b}$

d)$\frac{a^{2}+3}{a-2}-\frac{3a}{a-2}+\frac{a-1}{2-a}$

= $\frac{a^{2}+3}{a-2}-\frac{3a}{a-2}+\frac{1-a}{2-a}$

$= \frac{a^{2}+3-3a+1-a}{a-2}=\frac{a^{2}-4a+4}{a-2}$

$=\frac{(a-2)^{2}}{a-2} = a -2$

Bài 2 trang 22 SBT Toán 8 tập 1 CTST: Quy đồng mẫu thức của các phân thức sau:

a)$\frac{3a}{2x-1}$ và $\frac{3}{2x+1}$

b)$\frac{1}{xy+x}$ và $\frac{y}{xy-x}$

c)$\frac{xy}{2x+2y}$ và $\frac{x-y}{(x+y)^{2}}$

d)$\frac{1}{x-1};\frac{2x}{x+1}$ và $ \frac{1-2x}{x^{2}-1}$

Giải

a) Mẫu thức chung là (2x + 1)(2x – 1).

$\frac{3a}{2x-1} = \frac{3x(2x+1)}{(2x + 1)(2x – 1)}$;

$\frac{3}{2x+1} = \frac{3x(2x-1)}{(2x + 1)(2x – 1)}$

b) Ta có xy + x = x(y + 1) và xy ‒ x = x(y ‒ 1),nên mẫu thức chung là x(y + 1)(y ‒ 1).

$\frac{1}{xy+x}=\frac{1}{x(y+1)}=\frac{y-1}{x(y + 1)(y ‒ 1)}$;

$\frac{y}{xy-x}=\frac{1}{x(y-1)}=\frac{y+1}{x(y + 1)(y ‒ 1)}$ 

c) Ta có $2x + 2y = 2(x + y)$ và $(x + y)^{2} = (x + y)(x+ y)$

Do đó, mẫu thức chung là $2(x + y)^{2}$.

$\frac{xy}{2x+2y}=\frac{xy}{2(x+y)} = \frac{xy(x+y)}{2(x+y)(x+y)}=\frac{xy(x+y)}{2(x+y)^{2}}$;

$\frac{x-y}{(x+y)^{2}}$

d) Ta có $x^{2} ‒ 1 = (x + 1)(x ‒ 1)$. Do đó, mẫu thức chung là $(x + 1)(x ‒ 1)$.

$\frac{1}{x-1} = \frac{x+1}{(x + 1)(x ‒ 1)}$.;

$\frac{2x}{x+1}=\frac{1-2x}{(x + 1)(x ‒ 1)}$;

$ \frac{1-2x}{x^{2}-1} = \frac{1-2x}{(x + 1)(x ‒ 1)}$

Bài 3 trang 22 SBT Toán 8 tập 1 CTST: Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:

a) $\frac{x}{x+2} - \frac{x}{x-2}$

b)$\frac{3x}{2y} + \frac{5x}{3y}$

c)$\frac{y-1}{5} - \frac{3x-1}{15x}$

d)$\frac{1-x}{x^{3}} + \frac{1}{x^{2}}$

e)$\frac{x-2y}{xy^{2}}- \frac{y-2x}{x^{2}y}$

g)$\frac{1-y^{2}}{3xy}+ \frac{2y^{3} -1}{6xy^{2}}$

Giải

a) $\frac{x}{x+2} - \frac{x}{x-2}=\frac{x(x-2)}{(x+x2)(x-x2)}-\frac{x(x+2)}{(x+2)(x-2)}=\frac{x^{2}-2x-x^{2}-2x}{(x+2)(x-2)}$

b)$\frac{3x}{2y} + \frac{5x}{3y}=\frac{9x+10x}{6y}=\frac{19x}{6y}$

c)$\frac{y-1}{5} - \frac{3x-1}{15x}=\frac{(y-1).3x}{5y.3x}-\frac{3x-1).y}{15x.y}$

d)$\frac{1-x}{x^{3}} + \frac{1}{x^{2}}=\frac{1-x}{x^{3}}+\frac{1.x}{x^{2}.x}$

$=\frac{1-x+x}{x^{3}} = \frac{1}{x^{3}}$

e)$\frac{x-2y}{xy^{2}}- \frac{y-2x}{x^{2}y} = \frac{(x-2y).x}{xy^{2}.x}-\frac{(y-2x).y}{x^{2}y.y}$

$= \frac{x^{2}-2xy -y^{2}+2xy}{x^{2}y^{2}}=\frac{x^{2}-y^{2}}{x^{2}y^{2}}$

g)$\frac{1-y^{2}}{3xy}+ \frac{2y^{3} -1}{6xy^{2}}$

$= \frac{(1-y^{2}).2y}{3xy.2y} + \frac{2y^{3}-1}{3xy.2y} + \frac{2y^{3}-1}{6xy^{2}}$

$=\frac{2y-2y^{3}+ 2y^{3}-1}{6xy^{2}} = \frac{2y-1}{6xy^{2}}$

Bài 4 trang 22 SBT Toán 8 tập 1 CTST: Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:

a)$\frac{b}{a-b} + \frac{a^{2} -3ab}{a{2} b^{2}}$;

b)$\frac{a+3}{a^{2}-1}-\frac{1}{a^{2}+a}$;

c)$\frac{2a}{a^{2}-4a+4} + \frac{4}{2-a}$;

d)$\frac{a+1}{a^{3}-1} - \frac{1}{a^{2}+a+1}$

Giải

a) $\frac{b}{a-b} + \frac{a^{2} -3ab}{a{2} b^{2}}=\frac{b(a+b)}{(a-b)(a+b)}+ \frac{a^{2} -3ab}{(a-b)(a+b)}$

$= \frac{ab+b^{2}+a^{2} -3ab}{(a-b)(a+b)} = \frac{a^{2} -3ab}{(a-b)(a+b)} $

$=\frac{(a-b)^{2}}{(a-b) (a+b)} = \frac{a-b}{a+b}$

b) $\frac{a+3}{a^{2}-1}-\frac{1}{a^{2}+a}= \frac{a+3}{(a+1)(a-1)} - \frac{1}{a(a+1)}$

$=\frac{a(a+3)}{a(a+1)(a-1)} - \frac{a-1}{a(a+1)(a-1)}=\frac{a^{2}+2a+1}{a(a+1)(a-1)}$

$= \frac{(a+1)^{2}}{a(a+1)(a-1) }= \frac{a+1}{a(a-1)}$

c) $\frac{2a}{a^{2}-4a+4} + \frac{4}{2-a}=\frac{2a}{(a-2)^{2}} - \frac{4}{a-2}$

$= \frac{2a}{(a-2)^{2}}- \frac{4(a-2)}{(a-2)^{2}}=\frac{2a -4a +8}{(a -2)^{2}} = \frac{8 -2a}{(a-2)^{2}}$

d) $\frac{a+1}{a^{3}-1} - \frac{1}{a^{2} + a + 1}$

$= \frac{a+1}{(a -1) (a^{2} +a + 1} $

$= \frac{a+ 1 -a +1 }{(a -1) (a^{2} + a + 1) }= \frac{2}{a^{3} -1 }$

Bài 5 trang 22 SBT Toán 8 tập 1 CTST: Tính:

a) $x - \frac{2x-y}{4} + \frac{ x + 4y}{12}$; 

b) $\frac{y}{x} - \frac{x}{y} -\frac{x^{2} + y^{2}}{xy}$;

c) $\frac{4}{x+2}-\frac{3}{x-2}+ \frac{12}{x^{2} + xy}$

d) $\frac{x+ y}{x^{2} -xy} - \frac{4x}{x^{2} - y^{2}} - \frac{x -y } {x^{2} + xy}$

Giải

a)  $x - \frac{2x-y}{4} + \frac{ x + 4y}{12}$

$= \frac{x.12}{12} - \frac{3(2x -y )}{12} + \frac{x+ 4y}{12}$

$=\frac{12x- 6x+3y+x+y}{12} = \frac{7x + 7y}{12}$

b) $\frac{y}{x} - \frac{x}{y} -\frac{x^{2} + y^{2}}{xy}$

$\frac{y.y}{xy} - \frac{x.x}{xy} - \frac{x^{2} + y^{2}}{xy} $

$= \frac{y^{2} - x^{2} - x{2}-y^{2}}{xy}$

$= \frac{-2x^{2}}{xy} = \frac{-2x}{y}$

c) $\frac{4}{x+2}-\frac{3}{x-2}+ \frac{12}{x^{2} + xy} $

$= \frac{4}{x+ 2}- \frac{3} { x -2} + \frac{12}{(x-2)(x+2)} $

$= \frac{4(x-2)}{(x+2)(x-2)} - \frac{3(x+2)}{(x+2)(x-2)} + \frac{12}{(x+2)(x-2)}$

$= \frac{4x - 8 - 3x - 6 +12}{(x+2)(x-2)} = \frac{x-2}{(x+2)(x-2)} = \frac{1}{x + 2}$

d) $\frac{x+ y}{x^{2} -xy} - \frac{4x}{x^{2} - y^{2}} - \frac{x -y } {x^{2} + xy}$

$= \frac{x+ y}{x(x-y)} - \frac{4x}{(x + y)(x -y)} - \frac{x -y ) ( x -y)}{x(x-y)(x + y)} $

$= \frac{( x + y)^{2} - 4x^{2} - ( x -y)^{2}}{x(x+y)(x-y)} $

$= \frac{x^{2} + 2xy  y^{2} - x^{2} + 2xy - y^{2}}{x(x+ y)(x-y)}$

$= \frac{-3x^{2} + 2xy + y^{2} -x^{2} + 2xy - y^{2} }{x( x+y)(x-y)} $

$=\frac{ -4x^{2}+4xy}{x(x+y)(x -y)} = \frac{ -4x(x-y)}{x(x+y)(x-y)} = \frac{ -4}{x+ y}$

Bài 6 trang 22 SBT Toán 8 tập 1 CTST:Tính:

a) $\frac{1}{ab}+ \frac{1}{ac} + \frac{1}{bc}$;

b) $\frac{b- a}{ab}+ \frac{c-b}{bc} - \frac{ c -a}{ac}$

Giải

a) $\frac{1}{ab}+ \frac{1}{ac} + \frac{bc}= \frac{1.c}{abc} + \frac{ 1.b}{abc} + \frac{1.a}{abc} = \frac{ a+ b+ c}{abc}$;

b) $\frac{b- a}{ab}+ \frac{c-b}{bc} - \frac{ c -a}{ac}$

$= \frac{c(b-a)}{abc} + \frac{a(c-b)}{abc} - \frac{ b( c -a) }{abc}$

$= \frac{ bc - ac + ac - ab - bc + ab}{abc} = \frac{ (bc- bc) + ( -ac + ac) + ( -ab + ab)}{abc}=\frac{ 0}{abc} = 0$

Bài 7 trang 23 SBT Toán 8 tập 1 CTST: Tính giá trị của biểu thức:

a) $P = \frac{ 5}{a+b} + \frac{6}{a-b} - \frac{12b}{a^{2} - b^{2}}$ tại a = 012 và b = -0,11

b) $Q = \frac {a^{2} + 2a }{a^{3} -1} -\frac{ 1}{a^{2} + a + 1}$ tại a = 1,25 

Giải

a) Điều kiện $ a^{2} -b^{2}  \neq  0$ 

Rút gọn phân thức

$P = \frac{ 5}{a+b} + \frac{6}{a-b} - \frac{12b}{a^{2} - b^{2}}$

= $ \frac{ 5}{a+b} + \frac{6}{a-b} - \frac{12b}{(a - b)(a+b)}$

= $\frac{5(a-b)}{(a-b)(a+b)} + \frac{6(a+ b)}{(a-b)(a+b)} - \frac{12b}{(a-b)(a+b)}$

= $ \frac{ 5a - 5b + 6a + 6b - 12b }{(a-b)(a+ b)} = \frac{ 11a -11b}{(a-b)(a+b)}$

Thay a = 012 và b = -0,11 ( thỏa mãn điều kiện)  ta có:

$P = \frac{ 11}{0,12 + (-0,11)} = \frac{ 11}{0,01}= 1 100 $

b) Điều kiện $ a^{3} -1 \neq  0$

Rút gọn phân thức

$Q = \frac{ a^{2}  a }{a^{3} -1}- \frac {1}{a^{2} + a  +1}$ 

= $\frac{ a^{2} + 2a }{ (a-1) (a^{2} + a+ 1)} - \frac{ a-1}{(a-1)(a^{2} + a + 1)}$

= $\frac{ a^{2} + 2a -a + 1 }{ (a-1) (a^{2} + a+ 1)}= \frac{ 1} {a-1}$

Thay a = 1,25 ( thỏa mãn điều kiện) ta có : 

$Q = \frac{ 1}  { 1,25 - 1} = \frac { 1}{0,25} = 4$

Bài 8 trang 23 SBT Toán 8 tập 1 CTST: Cô Xuân đi bộ quãng đường dài 3 km với tốc độ trung bình x (km/h). Sau đó, cô đi tiếp quãng đường dài 2 km với tốc độ trung bình x – 1 (km/h). Tính tổng thời gian mà cô Xuân đã đi bộ theo x.

Giải

Thời gian cô Xuân đi bộ quãng đường dài 3 km với tốc độ trung bình x (km/h) là: 

$t=\frac{S}{v}=\frac{3}{x}$ ( giờ) 

Thời gian cô đi tiếp quãng đường dài 2 km với tốc độ trung bình x – 1 (km/h) là:

$ \frac{ 2}{x-1}$  (giờ)

Tổng  thời gian mà cô Xuân đã đi bộ theo x.

$ \frac{3}{x} +  \frac{ 2}{x-1} = \frac{ 3(x-1) + 2x}{(x( x-1)}= \frac{ 5x -3}{x(x-1)}$

Bài 9 trang 23 SBT Toán 8 tập 1 CTST: Một đội công nhân cần sửa x (m) đường. Dự kiến đội sửa được trung bình y (m) đường mỗi ngày. Tuy nhiên, do thời tiết không thuận lợi nên đội chỉ sửa được trung bình z (m) đường mỗi ngày (z < y). Dự án hoàn thành muộn hơn bao lâu so với kế hoạch ban đầu?

Giải 

Thời gian dự kiến đội công nhân sửa được là: $\frac{ x}{y} $( ngày) 

Thời gian thực tế đội công nhân sửa được là: $\frac{ x}{z} $( ngày) 

Dự án hoàn thành muộn hơn so với kế hoạch ban đầu là:

 $\frac{ x}{z} - \frac{ x}{y}  = \frac{ xy}{zy} - \frac{xz}{yz} =\frac{ xy- xz}{zy}$ ( ngày)

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT toán 8 tập 1 sách Chân trời, Giải SBT toán 8 tập 1 Chân trời sáng tạo bài 6 Cộng, trừ phân thức , Giải SBT toán 8 Chân trời

Bình luận

Giải bài tập những môn khác