Giải SBT Toán 11 chân trời tập 2 Bài 1 Phép tính lũy thừa

Giải chi tiết sách bài tập Toán 11 tập 2 Chân trời bài 1 Phép tính lũy thừa. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau: 

a) $\left ( \frac{1}{\sqrt[3]{5}} \right )^{0}$

b) $\left ( \frac{2}{5} \right )^{-2}$

c) $\left ( \frac{-1}{3} \right )^{-4}$

d) $(-55)^{0}$

e) $2^{-8}.2^{5}$

g) $\frac{3^{4}}{(3^{-2})^{-3}}$

Trả lời:

a) $\left ( \frac{1}{\sqrt[3]{5}} \right )^{0}=1$

b) $\left ( \frac{2}{5} \right )^{-2}=\left ( \frac{5}{2} \right )^{2}=\frac{25}{4}$

c) $\left ( \frac{-1}{3} \right )^{-4}=\frac{1}{\left ( \frac{1}{3} \right )^{4}}=\frac{1}{\frac{1}{81}}=81$

d) $(-55)^{0}=1$

e) $2^{-8}.2^{5}=2^{-8+5}=2^{-3}=\frac{1}{2^{3}}=\frac{1}{8}$

g) $\frac{3^{4}}{(3^{-2})^{-3}}=\frac{3^{4}}{3^{-2.-3}}$

$=\frac{3^{4}}{3^{6}}=3^{4-6}=\frac{1}{3^{2}}=\frac{1}{9}$

Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức sau: 

a) $\sqrt[3]{0,001}$

b) $\sqrt[5]{-32}$

c) $\sqrt[4]{\frac{81}{16}}$

d) $-\sqrt[6]{100^{3}}$

e) $\sqrt[4]{(\sqrt{3}-2)^{4}}$

g) $\sqrt[5]{(2-\sqrt{5})^{5}}$

Trả lời:

a) $\sqrt[3]{0,001}=\sqrt[3]{(0.1)^{3}}=0,1$

b) $\sqrt[5]{-32}=\sqrt[5]{(-1).32}=\sqrt[5]{(-1)^{5}.2^{5}}$

$=\sqrt[5]{(-1)^{5}}.\sqrt[5]{2^{5}}=(-1).2=-2$

c) $\sqrt[4]{\frac{81}{16}}=\sqrt[4]{\frac{3^{4}}{2^{4}}}$

$=\sqrt[4]{\left ( \frac{3}{2} \right )^{4}}=\frac{3}{2}$

d) $-\sqrt[6]{100^{3}}=-\sqrt[6]{(10^{2})^{3}}=-\sqrt[6]{10^{6}}=-10$

e) $\sqrt[4]{(\sqrt{3}-2)^{4}}=\left | \sqrt{3}-2 \right |=2-\sqrt{3}$

g) $\sqrt[5]{(2-\sqrt{5})^{5}}=2-\sqrt{5}$

Bài 3: Tính giá trị của các biểu thức sau: 

a) $\sqrt[4]{125}.\sqrt[4]{5}$

b) $\frac{\sqrt[4]{243}}{\sqrt[4]{3}}$

c) $\frac{\sqrt[3]{3}}{\sqrt[3]{24}}$

d) $\sqrt{\sqrt[3]{64}}$

e) $\sqrt[4]{3\sqrt[3]{3}}$

g) $(-\sqrt[6]{4})^{3}$

Trả lời:

a) $\sqrt[4]{125}.\sqrt[4]{5}=\sqrt[4]{125.5}=\sqrt[4]{5^{4}}=5$

b) $\frac{\sqrt[4]{243}}{\sqrt[4]{3}}=\sqrt[4]{\frac{243}{3}}=\sqrt[4]{81}=\sqrt[4]{3^{4}}=3$

c) $\frac{\sqrt[3]{3}}{\sqrt[3]{24}}=\sqrt[3]{\frac{3}{24}}=\sqrt[3]{\frac{1}{8}}=\sqrt[3]{\left ( \frac{1}{2} \right )^{3}}=\frac{1}{2}$

d) $\sqrt{\sqrt[3]{64}}=\sqrt[6]{64}=\sqrt[6]{2^{6}}=2$

e) $\sqrt[4]{3\sqrt[3]{3}}=\sqrt[4]{(\sqrt[3]{3})^{3}.\sqrt[3]{3}}=\sqrt[4]{(\sqrt[3]{3})^{4}}=\sqrt[3]{3}$

g) $(-\sqrt[6]{4})^{3}=(-1)^{3}.(\sqrt[6]{4})^{3}$

$=-\sqrt[6]{4^{3}}=-\sqrt[6]{(2^{2})^{3}}=-\sqrt[6]{2^{6}}=-2$

Bài 4: Tính giá trị của các biểu thức sau: 

a) $\sqrt[3]{135}-5\sqrt[3]{5}$

b) $\sqrt[4]{\sqrt[3]{81}}+3\sqrt[3]{3}$

c) $\sqrt[4]{\sqrt[5]{16}}+\sqrt[5]{64}+2\sqrt[5]{2}$

d) $(\sqrt[4]{5})^{5}-\sqrt{\sqrt[4]{25}}$

Trả lời:

a) $\sqrt[3]{135}-5\sqrt[3]{5}=\sqrt[3]{3^{3}.5}-5\sqrt[3]{5}$

$=\sqrt[3]{3^{3}}.\sqrt[3]{5}-5\sqrt[3]{5}=3\sqrt[3]{5}-5\sqrt[3]{5}=-2\sqrt[3]{5}$

b) $\sqrt[4]{\sqrt[3]{81}}+3\sqrt[3]{3}$

$=\sqrt[4]{\sqrt[3]{3^{4}}}+3\sqrt[3]{3}$

$=\sqrt[3]{3}+3\sqrt[3]{3}=4\sqrt[3]{3}$

c) $\sqrt[4]{\sqrt[5]{16}}+\sqrt[5]{64}+2\sqrt[5]{2}$

$=\sqrt[4]{\sqrt[5]{2^{4}}}+\sqrt[5]{2^{6}}+2\sqrt[5]{2}$

$=\sqrt[5]{2}+2\sqrt[5]{2}+2\sqrt[5]{2}=5\sqrt[5]{2}$

d) $(\sqrt[4]{5})^{5}-\sqrt{\sqrt[4]{25}}$

$=(\sqrt[4]{5})^{4}.\sqrt[4]{5}-\sqrt{\sqrt[4]{5^{2}}}$

$=5\sqrt[4]{5}-\sqrt[4]{5}=4\sqrt[4]{5}$

Bài 5: Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của các biểu thức sau

a) $8^{\frac{-2}{3}}$

b) $32^{\frac{-2}{5}}$

c) $81^{1,25}$

d) $1000^{\frac{-5}{3}}$

e) $\left ( \frac{16}{81} \right )^{\frac{-1}{4}}$

g) $\left ( \frac{8}{27} \right )^{\frac{-2}{3}}$

Trả lời:

a) $8^{\frac{-2}{3}}=(2^{3})^{\frac{-2}{3}}=2^{-2}=\frac{1}{2^{2}}=\frac{1}{4}$

b) $32^{\frac{-2}{5}}=\left ( \frac{1}{32} \right )^{\frac{2}{5}}=\frac{1}{\sqrt[5]{32^{2}}}=\frac{1}{\sqrt[5]{(2^{5})^{2}}}=\frac{1}{2^{2}}=\frac{1}{4}$

c) $81^{1,25}=81^{\frac{5}{4}}=\sqrt[4]{81^{5}}=\sqrt[4]{(3^{4})^{5}}=3^{5}=243$

d) $1000^{\frac{-5}{3}}=(\frac{1}{1000})^{\frac{5}{3}}=\frac{1}{\sqrt[3]{1000^{5}}}=\frac{1}{\sqrt[3]{(10^{3})^{5}}}=\frac{1}{10^{5}}=10^{-5}$

e) $\left ( \frac{16}{81} \right )^{\frac{-1}{4}}$

$=\left ( \frac{81}{16} \right )^{\frac{1}{4}}=\sqrt[4]{\frac{81}{16}}=\sqrt[4]{\frac{3^{4}}{2^{4}}}=\frac{3}{2}$

g) $\left ( \frac{8}{27} \right )^{\frac{-2}{3}}$

$=\left ( \frac{27}{8} \right )^{\frac{2}{3}}=\sqrt[3]{\left ( \frac{27}{8} \right )^{2}}=\left ( \frac{3}{2} \right )^{2}=\frac{9}{4}$

 Bài 6: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng một lũy thừa (a>0)

 Trả lời:

a) $\sqrt[4]{2^{-3}}$

b) $\frac{1}{\sqrt[5]{2^{3}}}$

c) $(\sqrt[5]{3})^{4}$

d) $\sqrt{a\sqrt[3]{a}}$

e) $\sqrt[3]{a}.\sqrt[4]{a^{3}}:(\sqrt[6]{a})^{5}$

g) $a^{\frac{1}{3}}:a^{\frac{-3}{2}}.a^{\frac{2}{3}}$

Trả lời:

a) $\sqrt[4]{2^{-3}}=\sqrt[4]{\left ( \frac{1}{2} \right )^{3}}=(\frac{1}{2})^{\frac{3}{4}}=2^{\frac{-3}{4}}$

b) $\frac{1}{\sqrt[5]{2^{3}}}=\frac{1}{2^{\frac{3}{5}}}=2^{\frac{-3}{5}}$

c) $(\sqrt[5]{3})^{4}=\sqrt[5]{3^{4}}=3^{\frac{4}{5}}$

d) $\sqrt{a\sqrt[3]{a}}=\sqrt{(\sqrt[3]{a})^{3}.\sqrt[3]{a}}=\sqrt{(\sqrt[3]{a})^{4}}=\sqrt[3]{a^{2}}=a^{\frac{2}{3}}$

e) $\sqrt[3]{a}.\sqrt[4]{a^{3}}:(\sqrt[6]{a})^{5}=a^{\frac{1}{3}}.a^{\frac{3}{4}}:a^{\frac{5}{6}}=a^{\frac{1}{4}}$

g) $a^{\frac{1}{3}}:a^{\frac{-3}{2}}.a^{\frac{2}{3}}=a^{\frac{1}{3}-(-\frac{3}{2})+(-\frac{2}{3})}=a^{\frac{7}{6}}$

Bài 7: Sử dụng máy tính cầm tay. tính giá trị các biểu thức sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư): 

a) $15^{\frac{2}{5}}$

b) $20^{\frac{-1}{2}}$

c) $5,7^{2,4}$

d) $0,45^{-2,38}$

Trả lời:

a) $15^{\frac{2}{5}}=2,9542.    $

b) $20^{\frac{-1}{2}}=0,2236.$

c) $5,7^{2,4}=65,1778$

d) $0,45^{-2,38}=6,6889$

Bài 8: Rút gọn các biểu thức sau:

a) $2^{\sqrt{3}+1}:2^{\sqrt{3}-1}$

b) $(3^{\sqrt{2}})^{\sqrt{8}}$

c) $[(\sqrt{7})^{\sqrt{2}}]^{\sqrt{8}}$

d) $a^{2\sqrt{5}+1}:a^{2\sqrt{5}-2}$

e) $3^{3+\sqrt{2}}.3^{-1+\sqrt{2}}.9^{1-\sqrt{2}}$

g) $(a^{-\sqrt{3}}b^{\frac{1}{\sqrt{3}}})^{\frac{1}{\sqrt{3}}}$

Trả lời:

a) $2^{\sqrt{3}+1}:2^{\sqrt{3}-1}$

$=2^{\sqrt{3}+1-(\sqrt{3}-1)}$

$=2^{2}=4$

b) $(3^{\sqrt{2}})^{\sqrt{8}}$

$=3^{\sqrt{2}.\sqrt{8}}=3^{\sqrt{16}}=3^{4}=81$

c) $[(\sqrt{7})^{\sqrt{2}}]^{\sqrt{8}}$

$=(\sqrt{7})^{\sqrt{2}.\sqrt{8}}=(\sqrt{7})^{\sqrt{16}}=7^{2}=49$

d) $a^{2\sqrt{5}+1}:a^{2\sqrt{5}-2}$

$=a^{2\sqrt{5}+1-(2\sqrt{5}-2)}=a^{3}$

e) $3^{3+\sqrt{2}}.3^{-1+\sqrt{2}}.9^{1-\sqrt{2}}$

$=3^{3+\sqrt{2}+(-1+\sqrt{2})+2.(1-\sqrt{2})}$

$=3^{4}=81$

g) $(a^{-\sqrt{3}}b^{\frac{1}{\sqrt{3}}})^{\frac{1}{\sqrt{3}}}$

$=(a^{-\sqrt{3}})^{\frac{1}{\sqrt{3}}}.(b^{\frac{1}{\sqrt{3}}})^{\frac{1}{\sqrt{3}}}$

$=a^{-1}.b^{\frac{1}{3}}=\frac{\sqrt[3]{b}}{a}$

Bài 9. Cho a>0, b>0. Rút gọn các biểu thức sau:

a) $(a^{\frac{1}{2}}+b^{\frac{1}{2}}).(a^{\frac{1}{2}}-b^{\frac{1}{2}})$

b) $(a^{\frac{1}{3}}+b^{\frac{1}{3}}).(a^{\frac{2}{3}}-a^{\frac{1}{3}}.b^{\frac{1}{3}}+b^{\frac{2}{3}})$

Trả lời:

a) $(a^{\frac{1}{2}}+b^{\frac{1}{2}}).(a^{\frac{1}{2}}-b^{\frac{1}{2}})$

$=(a^{\frac{1}{2}})^{2}-(b^{\frac{-1}{2}})^{2}$

$=a^{\frac{1}{2}.2}-b^{\frac{-1}{2}.2}$

$=a-b^{-1}=a-\frac{1}{b}$

b) $(a^{\frac{1}{3}}+b^{\frac{1}{3}}).(a^{\frac{2}{3}}-a^{\frac{1}{3}}.b^{\frac{1}{3}}+b^{\frac{2}{3}})$

$=a^{\frac{1}{3}.3}+b^{\frac{1}{3}.3}=a+b$

Bài 10: Biết rằng $5^{2x}=3$. Tính gái trị của biểu thức $\frac{5^{3x}+5^{-3x}}{5^{x}+5^{-x}}$

Trả lời:

$\frac{5^{3x}+5^{-3x}}{5^{x}+5^{-x}}$

$=\frac{(5^{x}+5^{-x})(5^{2x}-5^{x}5^{-x}+5^{-2x})}{5^{x}+5^{-x}}$

$=5^{2x}-1+5^{-2x}=3-1+\frac{1}{3}=\frac{7}{3}$

Bài 11: Biết rằng $3^{\alpha }+3^{-\alpha }=3$. Tính giá trị của các biểu thức sau

a) $3^{\frac{\alpha }{2}}+3^{\frac{-\alpha }{2}}$

b) $3^{2\alpha }+3^{-2\alpha }$

Trả lời:

a) $3^{\frac{\alpha }{2}}+3^{\frac{-\alpha }{2}}$

$= 3^{\alpha }+2.3^{\frac{\alpha }{2}}.3^{\frac{-\alpha }{2}}$

$=3^{\alpha }+2+3^{-\alpha }=3+2=5$

b) $3^{2\alpha }+3^{-2\alpha }$

$=(3^{\alpha }+3^{-\alpha })^{2}-2.3^{\alpha }.3^{-\alpha }=3^{2}-2=7$

Bài 12: Biết rằng $4^{x}=25^{y}=10$. Tính giá trị của biểu thức $\frac{1}{x}+\frac{1}{y}$

Trả lời:

$4^{x}=25^{y}=10 => 4=10^{\frac{1}{x}}; 25=10^{\frac{1}{y}}$

$=> 10^{\frac{1}{x}+\frac{1}{y}}=10^{\frac{1}{x}}.10^{\frac{1}{y}}=4.25=100=10^{2}$

$=> \frac{1}{x}+\frac{1}{y}=2$

Bài 13. Cường độ ánh sáng tại độ sâu h (m) dưới một mặt hồ được tính bằng công thức $I_{h}=I_{0}\left ( \frac{1}{2} \right )^{\frac{h}{4}}$, trong đó $I_{0}$ là cường độ ánh sáng tại mặt hồ đó

a) Cường độ ánh sáng tại độ sâu 1 m bằng bao nhiêu phần trăm so với cường độ ánh sáng tại mặt hồ?

b) Cường độ ánh sáng tại độ sâu 3 m gấp bao nhiêu lần cường độ ánh sáng tại độ sâu 6 m?

Trả lời:

a) Gọi cường độ ánh sáng tại độ sâu 1 m là I1. Cường độ ánh sáng tại độ sâu 1 m dưới một mặt hồ được tính bằng công thức:

$\frac{I_{1}}{I_{0}}=\left ( \frac{1}{2} \right )^{\frac{1}{4}}\approx 0,84=84%$

Vậy cường độ ánh sáng tại độ sâu 1 m bằng 84% so với cường độ ánh sáng tại mặt hồ.

b) Tỉ số cường độ ánh sáng tại độ sâu 3 m so với cường độ ánh sáng tại độ sâu 6 m là:

$\frac{I_{3}}{I_{6}}=\left ( \frac{1}{2} \right )^{\frac{4}{4}-\frac{6}{4}}\approx 1,68$ (lần)

Vậy cường độ ánh sáng tại độ sâu 3 m gấp khoảng 1,68 lần cường độ ánh sáng tại độ sâu 6 m.

 

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT toán 11 tập 2 sách Chân trời, Giải SBT toán 11 CTST tập 2, Giải SBT toán 11 tập 2 Chân trời bài 1 Phép tính lũy thừa

Bình luận

Giải bài tập những môn khác