Dễ hiểu giải địa lí 10 kết nối bài 14: Đất trên trái đất

Giải dễ hiểu bài 14: Đất trên trái đất. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Địa lí 10 Kết nối dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 14: ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT 

Mở đầu

Câu hỏi: Đất được hình thành như thế nào? Những nhân tố nào tham gia vào quá trình hình thành đất?

Giải nhanh

Đât được tạo thành do quá trình phong hóa các loại đá, gồm các thành phần chính: chất khoáng, chất hữu cơ, nước và không khí

Hình thành kiến thức mới

Câu 1: Dựa vào hình 14.1 và thông tin trong mục 1, hãy:

- Trình bày khái niệm về đất.

- Nêu sự khác nhau giữa lớp vỏ phong hoá và đất.

Giải nhanh

* Khái niệm về đất:  Đất là lớp vật chất mỏng bao phủ bề mặt các lục địa và đảo, được tạo thành do quá trình phong hoá các loại đá. Đât được câu tạo bởi các thành phân chính bao gồm chât khoáng, chất hữu cơ, không khí và nước. Đặc trưng cơ bản của đất là độ phì

* Nêu sự khác nhau giữa lớp vỏ phong hoá và đất:

 - Vỏ phong hoá là sản phẩm phong hoá của đá gốc, phần trên cùng của vỏ Trái Đất, chịu ảnh hưởng của nhiều yêu tô bên ngoài, có cấu trúc phân tầng theo chiều thăng đứng.

 - Đất là lớp vật chất mỏng bao phủ bề mặt các lục địa và đảo, được tạo thành do quá trình phong hoá các loại đá

Câu 2: Dựa vào thông tin và hình 14.2 trong mục 2, hãy trình bày các nhân tố hình thành đất.

Giải nhanh

Các nhân tố hình thành đất:

1. Đá mẹ

 - Khái niệm: Là các sản phẩm được phá hủy từ đá gốc (nham thạch).

 - Vai trò: Cung cấp chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần cơ giới, khoáng vật, ảnh hưởng trực tiếp tính chất lí, hóa của đất.

2. Khí hậu

 - Ảnh hưởng trực tiếp:

Ảnh hưởng đến sự hình thành đất thông qua nhiệt - ẩm.

Nhiệt, ẩm ảnh hưởng đến sự hòa tan, rửa trôi, tích tụ vật chất.

 - Ảnh hưởng gián tiếp qua tác động: khí hậu → sinh vật → đất.

3. Sinh vật

- Thực vât: Cung cấp vật chất hữu cơ, rễ phá hủy đá.

 - Vi sinh vật: Phân giải xác súc vật tạo mùn.

 - Động vật: sống trong đất là biến đổi tính chất đất (giun, kiến mối).

4. Địa hình

 - Địa hình dốc: đất bị xói mòn, tầng phong hóa mỏng.

 - Địa hình bằng phẳng: bồi tụ là chủ yếu, tầng phong hóa dày.

 - Địa hình: Ảnh hưởng đến khí hậu vành đai đất khác nhau theo độ cao.

5. Thời gian

 - Khái niệm: Tuổi đất chính là thời gian hình thành đất.

 - Vai trò: Tuổi của đất là nhân tố biểu thị thời gian tác động của các yếu tố hình thành đất dài hay ngắn, còn thể hiện cường độ của các quá trình tác động đó.

- Các vùng tuổi đất:

Vùng nhiệt đới, cận nhiệt: đất nhiều tuổi.

Vùng ôn đới, cực: đất ít tuổi.

6. Con người

 - Hoạt động tích cực: nâng độ phì cho đất, chống xói mòn.

 - Hoạt động tiêu cực: đốt rừng làm nương rẫy, xói mòn đất.

Luyện tập

Câu 1: Vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố hình thành đất.

Giải nhanh

 Sơ đồ thể hiện các nhân tố hình thành đất:

Đất mẹ -> khí hậu -> Địa hình -> Sinh vật -> Thời gian -> Con người

Câu 2: Tại sao trên Trái Đất có nhiều loại đất khác nhau?

Giải nhanh

 Trên Trái Đất có nhiều loại đất khác nhau bởi vì: Sự phân hóa các yếu tố hình thành đất trong không gian, đặc biệt là sự phân hóa các điều kiện khí hậu (điều kiện nhiệt - ẩm) theo quy luật địa đới và phi địa đới sẽ tạo nên các thảm thực vật tương ứng. Do sự phân hóa của các nhân tố chủ đạo này dẫn đến sự hình thành nhiều loại đất khác nhau.

Vận dụng

Nhiệm vụ: Tìm hiểu về một số biện pháp để tăng độ phì, chống ô nhiễm, thoái hoá đất.

Giải nhanh

Một số biện pháp để tăng độ phì, chống ô nhiễm, thoái hoá đất:

  - Bảo vệ và trồng rừng

  - Tưới tiêu hợp lý

  - Trồng cây che phủ

  - Giữ gìn vệ sinh môi trường

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác