Đáp án Kinh tế pháp luật 12 chân trời Bài 1: Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế
Đáp án Bài 1: Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Kinh tế pháp luật 12 chân trời dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI 1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
MỞ ĐẦU
CH: Hãy chia sẻ hiểu biết của em về thu nhập của người dân Việt Nam trong những năm gần đây.
Gợi ý đáp án:
- Thu nhập bình quân tháng của người lao động năm 2022 là 6,7 triệu đồng, tăng 927 nghìn đồng so với năm 2021.
- Thu nhập bình quân tháng của người lao động năm 2023 là 7,1 triệu đồng, tăng 6,9% so với năm 2022.
KHÁM PHÁ
CH: Dựa vào bảng 1.1, hình 1.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Nhận xét sự thay đổi của tăng trưởng kinh tế của Việt Nam qua các năm.
- Cho biết để xác định tăng trưởng kinh tế của một quốc gia, cần căn cứ vào những chỉ tiêu nào; những chỉ tiêu đó phản ánh điều gì.
Gợi ý đáp án:
- Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ 2018 – 2022 đều không có dấu hiệu giảm
- Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/người) giai đoạn 2018 – 2022 tăng đáng kể: trung bình tăng hơn 2 triệu đồng mỗi năm.
- Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/người) giai đoạn 1996 – 2021 tăng lên đáng kể
Điều này phản ánh sự phát triển kinh tế của Việt Nam và cải thiện mức sống của người dân.
CH: Dựa vào các biểu đồ, bảng số liệu và thông tin trong bài, em hãy:
- Nhận xét sự phát triển kinh tế của Việt Nam.
- Cho biết em hiểu như thế nào về các chỉ tiêu của phát triển kinh tế; các chỉ tiêu đó phản ánh điều gì.
Gợi ý đáp án:
- Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2018 – 2022 có sự biến động đáng
- Chỉ số phát triển con người HDI tăng lên trong giai đoạn 2018 – 2021
- Tỉ lệ nghèo đa chiều cũng như hệ số bất bình đằng trong phân phối thu nhập Gini đều có sự giảm đi rõ rệt trong giai đoạn 2018 – 2021.
- Cơ cấu GDP của Việt Nam phân theo ngành kinh tế năm 2022 so với năm 2017 đều có sự tăng lên ở các nhóm ngành: công nghiệp – xây dựng; dịch vụ.
- Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2019 – 2022 cũng có biểu hiện tăng ở các nhóm ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
Các chỉ tiêu của phát triển kinh tế:
- Sự gia tăng của các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế: GDP; GNI
- Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tiến bộ, hợp lí: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá: tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP nhưng “giá tri tuyệt đối của các ngành đều tăng.
- Chỉ tiêu về tiến bộ xã hội:
+ Chỉ số phát triển con người (HDI): phản ánh sự phát triển của con người
+ Chỉ số đói nghèo: thể hiện qua tỉ lệ nghèo đa chiều.
Sự phản ánh của các chỉ tiêu của phát triển kinh tế:
- Sự gia tăng của các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế: phản ánh hiệu suất của nền kinh tế, thường phản ánh sự phát triển tích cực và sự tiến bộ của một nền kinh tế
- Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tiến bộ, hợp lí: phản án trình độ phân công lao động xã hội
- Chỉ tiêu về tiến bộ xã hội:
+ Chỉ số phát triển con người (HDI): phản ánh sự phát triển toàn diện của con người trong một quốc gia
+ Chỉ số đói nghèo: phản ánh những thiếu hụt người nghèo
+ Chỉ số bất bình đẳng: phản ánh tình trạng bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
CH: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Chỉ ra mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững.
- Làm rõ chủ trương, chính sách phát triển bền vững của Việt Nam.
Gợi ý đáp án:
- Tăng trưởng kinh tế cung cấp nguồn lực cần thiết để đầu tư vào các lĩnh vực quan trọng như giáo dục, y tế, hạ tầng, và bảo vệ môi trường. Sự phát triển bền vững thường bắt đầu từ một nền kinh tế mạnh mẽ và phát triển.
- Tăng trưởng kinh tế có thể dẫn đến cải thiện chất lượng cuộc sống thông qua việc tăng thu nhập, giảm nghèo đói, cải thiện sức khoẻ và giáo dục, cũng như tiếp cận với các dịch vụ và cơ hội.
- Tăng trưởng kinh tế có thể gây ra tác động tiêu cực đến môi trường
- Phát triển bển vững cần có quản lý thông minh của tăng trưởng kinh tế
Những chủ trương, chính sách phát triển bền vững của Việt Nam:
1- Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, mục tiêu... phát triển đất nước bền vững, sáng tạo, bao trùm đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2- Nâng cao nhận thức và hành động của toàn xã hội về phát triển bền vững, sáng tạo, bao trùm và thực hiện có hiệu quả các mục tiêu phát triển bền vững, sáng tạo, bao trùm của Việt Nam.
3- Hoàn thiện, nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và thể chế phát triển bền vững, sáng tạo, bao trùm
4- Phát triển mạnh công nghiệp và xây dựng theo hướng hiện đại, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh; thực hiện có hiệu quả chiến lược công nghiệp quốc gia; chú trọng phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp dựa trên công nghệ mới, tiên tiến, hiện đại, công nghệ kỹ thuật số...
5- Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững, nâng cao sức cạnh tranh; đặc biệt là chú trọng phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
6- Phát triển mạnh các ngành dịch vụ
LUYỆN TẬP
Câu 1: Em hãy phân biệt tăng trưởng kinh tế với phát triển kinh tế theo gợi ý dưới đây.
Nội dung | Tăng trưởng kinh tế | Phát triển kinh tế |
Các chỉ tiêu | ? | ? |
Vai trò | ? | ? |
Gợi ý đáp án:
Các chỉ tiêu | - Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) - Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người - Tổng thu nhập quốc dân - Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người | - Sự gia tăng của các chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế - Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tiến bộ, hợp lí - Chỉ tiêu về tiến bộ xã hội |
Vai trò | Tăng trưởng kinh tế phản ánh sự thay đổi về mặt lượng của nền kinh tế. | Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi cả về số lượng và chất lượng của nền kinh tế. |
Giúp giảm tình trạng đói nghèo, khắc phục lạc hậu, cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. |
Câu 2: Nhận định nào sau đây đúng về các chỉ tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế? Vì sao?
a.Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tổng
thu nhập quốc dân (GNI).
b. GDP là một trong những thước đo đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của
quốc gia trong thời điểm nhất định.
c. Có thể đánh giá mức sống, phân hoá giàu nghèo, xác định tỉ lệ nghèo của một
quốc gia bằng tổng thu nhập quốc dân bình quân đấu người |
d. Phát triển kinh tế là sự tăng tiến về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội của một
quốc gia.
e. Tăng trưởng kinh tế là thước đo năng lực của một quốc gia biểu hiện qua quy
mô tăng trưởng và tốc độ tăng trưởng.
g. Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về lượng của nền kinh tế ở một quốc gia trong khoảng thời gian nhất định
Gợi ý đáp án:
a. Đúng. Tăng trưởng kinh tế thường được đo lường thông qua sự gia tăng của (GDP) và (GNI).
b. Đúng. GDP là một trong những chỉ tiêu chính được sử dụng để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.
e. Đúng. Tăng trưởng kinh tế là thước đo năng lực của một quốc gia, thường biểu hiện qua quy mô tăng trưởng (tổng GDP) và tốc độ tăng trưởng
Câu 3: Em hãy xác định chỉ tiêu phát triển kinh tế trong các thông tin sau và nhận xét về sự thay đổi của các chỉ tiêu này:
a. Năm 2020, GNI bình quân đầu người của Việt Nam tăng gần gặp hai lẫn so với năm 2011. Trong giai doạn từ 2011 - 2020, trung bình mỗi năm, GNI bình quân đầu người tăng 706. Trong đó, năm tăng nhiều nhất là năm 2012, tăng 12% so với năm 2011.
b. Chỉ số phát triển con người của Việt Nam năm 2021 là 0,703, tăng hai bậc trong bảng xếp hạng toàn cầu, từ 117/189 quốc gia vào năm 2019 lên 115/191 quốc gia trong năm 2021. Chỉ số sức khoẻ của Việt Nam đạt mức cao nhất trong ba chỉ số thành phần.
c. Bất bình đẳng thu nhập trong các tầng lớp dân cư ngày càng giảm khi hệ số
Gini giảm từ 0,431 năm 2016 xuống còn 0,373 năm 2020. Thông qua hệ số Gini cho thấy, bất bình đẳng thu nhập tại Việt Nam biển động không nhiều, giảm từ 0,431 xuống 0,373 và nằm trong ngưỡng an toàn, hiệu quả, phù hợp cho mục tiêu tăng trưởng cao.
Gợi ý đáp án:
a)
Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người (GNI/người): GNI bình quân đầu người đã tăng gần gấp đôi từ năm 2011 đến năm 2020, với sự tăng trưởng mạnh mẽ hàng năm, đặc biệt là vào năm 2012.
b) Chỉ tiêu về tiến bộ xã hội:
Chỉ số phát triển con người (HDI): Chỉ số Phát triển Con người (HDI) của Việt Nam đã tăng lên hai bậc trong bảng xếp hạng toàn cầu từ năm 2019 đến năm 2021, với điểm số cao nhất đạt được trong chỉ số sức khỏe.
c) Chỉ tiêu về tiến bộ xã hội:
Chỉ số bất bình đẳng xã hội: Hệ số Gini đã giảm từ năm 2016 đến năm 2020, cho thấy sự giảm bất bình đẳng thu nhập trong xã hội Việt Nam. S
Câu 4: Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững?
a. Một quốc gia muốn phát triển bền vững, chỉ cần đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế.
b. Các quốc gia đều đặt ra mục tiêu phát triển bền vững nhưng muốn phát triển.
được phải dựa vào tăng trưởng kinh tế.
c. Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ mới trường.
Gợi ý đáp án:
c. Vì: Phát triển bền vững không chỉ là việc đạt được mức tăng trưởng kinh tế cao, mà còn bao gồm các khía cạnh khác như tiến bộ xã hội, công băng, và bảo vệ môi trường.
Câu 5: Em hãy cho biết trách nhiệm của thanh niên đối với sự phát triển kinh tế trong thông tin sau:
Đại hội lần thứ XIII của Đảng đã đề ra mục tiêu phẩn đấu để đến giữa thể kỉ XXI, nước ta trở thành nước phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đây chính là điều kiện để thanh niên thể hiện tài năng, sáng tạo, sức trẻ, cống hiến cho sự phát triển của đất nước. Khoa học, công nghệ tiếp tục phát triển mạnh mẽ cùng với sự phát triển của kinh tế tri thức sẽ tạo ra những cơ hội mới cho thanh niên tiếp cận công nghệ hiện đại và tri thức văn minh của nhân loại trong thời đại mới. Theo Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Đảng đã chỉ rõ nhiệm vụ đối với công tác thanh niên: tăng cường giáo dục thế hệ trẻ lí tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hoá, nâng cao lòng yêu nước, tự hào dân tộc, nuôi dưỡng ước mơ, hoài bão, khát vọng vươn lên; nêu cao tinh thần trách nhiệm đối với đất nước, với xã hội; xây dựng môi trường, điều kiện học tập, lao động, giải trí, rèn luyện để phát triển lành mạnh, toàn diện, hài hoà cả về trí tuệ, thể chất và giá trị thẩm mĩ. Tạo động lực cho thanh niên xung kích trong học tập, lao động, sáng tạo, khởi nghiệp, lập nghiệp; làm chủ các kiến thức khoa học, công nghệ hiện đại, phát huy vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Gợi ý đáp án:
Tăng cường giáo dục thế hệ trẻ lí tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hoá, nâng cao lòng yêu nước, tự hào dân tộc, nuôi dưỡng ước mơ, hoài bão, khát vọng vươn lên; nêu cao tinh thần trách nhiệm đối với đất nước, với xã hội. Tạo động lực cho thanh niên xung kích trong học tập, lao động, sáng tạo, khởi nghiệp, lập nghiệp; làm chủ các kiến thức khoa học, công nghệ hiện đại, phát huy vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
VẬN DỤNG
Em hãy sưu tầm thông tin về vai trò của tăng trưởng và phát triển kinh tế đối với lĩnh vực giáo dục, y tế ở một quốc gia mà em biết.
Gợi ý đáp án:
1. Giáo dục:
- Tăng trưởng kinh tế tạo ra nguồn lực tài chính cần thiết để đầu tư vào giáo dục, bao gồm xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, và đào tạo giáo viên.
- Phát triển kinh tế tạo điều kiện thuận lợi cho việc cải thiện chất lượng giáo dục, bằng cách cung cấp nguồn lực cho các chương trình giáo dục chất lượng cao, đa dạng hóa các phương pháp giảng dạy và hố trợ nghiên cứu khoa học.
2. Y tế:
- Tăng trưởng kinh tế cung cấp nguồn lực tài chính cho hệ thống y tế, giúp nâng cao cơ sở hạ tầng y tế, mua sắm trang thiết bị y tế tiên tiến và thuốc men, cũng như tăng cường đào tạo và thu hút nhân lực y tế chất lượng.
Như vậy, tăng trưởng và phát triển kinh tế có vai trò không thể phủ nhận trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống thông qua giáo dục và y tế trong một quốc gia.
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận