5 phút soạn Văn 6 tập 1 cánh diều trang 78

5 phút soạn Văn 6 tập 1 cánh diều trang 78. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

CH1: Giải thích nghĩa của các thành ngữ (in đậm) trong những câu dưới đây:

a. Gióng lớn nhanh như thổi " cơm ăn mấy cũng không nó" áp vừa mặc đã căng đứt chỉ". (Bùi Mạnh Nhi)

b. Chú mày hôi như cú mèo thế này ta nào chịu được (Tô Hoài)

c. Hai đứa trẻ kia bắt tôi mang về làm miếng mồi méo cho con gà chọi, con họa mi, con sáo mỏ ngà của chúng xơi ngon, Bọn cá chậu chim lồng ấy ấy với được món ăn mỡ mạng như thằng tôi thế này thì phải biết là thích

d.                          Mai sau bể cạn non mòn

À ơi tau mẹ vẫn còn hát ru

(Bình Nguyên)

e. Ngòi bút của ông dẫn ta đi vào những xóm lao động nghèo đói, lam lũ nhất ngày trước, nơi sống chen chúc những thợ thuyền phu phen, những người buôn thúng bán bưng... (Nguyễn Đăng Mạnh)

CH2: Thành ngữ ở các câu a, b trong bài tập 1 đều gồm hai yếu tổ có quan hệ so sánh với nhau (được biểu thị bởi từ như chỉ sự so sánh). Hãy tìm thêm một số thành ngữ được cấu tạo theo kiểu như vậy và giải thích nghĩa của chúng.

CH3: Thành ngữ ở các câu c, d trong bài tập 1 đều gồm hai về tương ứng với nhau (trong đó có sự đan xen giữa các từ ở môi về). Ví dụ: cá - chữ, chậu - lông; bê - non, cạn - mòn. Hãy tìm thêm một số thành ngữ được cấu tạo theo kiểu như vậy và giải thích nghĩa của chúng.

CH4: Ghép thành ngữ ở cột bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải. Cho biết các thành ngữ ấy sử dụng biện pháp tu từ nào?

Thành ngữ

 

Nghĩa

1) Thả con săn sắt bắt con cá sộp

a) làm ra ít tiêu pha nhiều

2) Thả mồi bắt bóng

b) may mắn rơi vào hoàn cảnh sung túc

3) Chuột sa chĩnh gạo

c) may mắn có được cái đang cần tìm

4) Buồn ngủ gặp chiếu manh

d) bỏ cái có thực chạy theo cái hư ảo

5) Bóc ngắn cắn dài

e) bổ mối lợi nhỏ để thu mối lợi lớn

CH5: Tìm các dâu chấm phẩy được dùng trong những câu dưới đây và chỉ ra tác dụng của chúng trong câu:

a) Ai từng tiếp xúc với Nguyên Hồng đều thấy rõ điều này: ông rất dễ xúc động, rất dễ khóc. Khóc khi nhớ đến bạn bè, đông chí từng chia bùi sẻ ngọt; khóc khi nghĩ đến đời sống khổ cực của nhân dân mình ngày trước; khóc khi nói đến công ơn của Tổ quốc, quê hương đã sinh ra mình, đền công ơn của Đáng, của Bác Hồ đã đem đến cho mình lí tưởng cao đẹp của thời đại. (Nguyễn Đăng Mạnh)

b) Chẳng hạn, truyện dân gian kể, lúc Lê Lợi sinh ra có ánh sáng đô đầy nhà, mùi hương lạ khắp xóm; còn Nguyễn Huệ, khi ra đời, có hai con hổ chầu hai bên. (Bùi Mạnh Nhị)

CH6: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 — 7 dòng) về một tác phẩm, tác giả hoặc nhân vật trong những tác phẩm văn học em đã học; trong đoạn văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh như trong câu sau:

Có thể nói mỗi dòng chữ ông viết ra là một dòng nước mắt nóng bông tình xót thương ép thăng ra từ trái tim vô cùng nhạy cảm của mình.

(Nguyễn Đăng Mạnh)

PHẦN II. 5 PHÚT SOẠN BÀI

CH1: a. Lớn nhanh như thổi: nghĩa người hoặc sự việc lớn rất nhanh

b. Hôi như cú: chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu

c. Cá chậu chim lồng: chỉ tình cảnh bị giam giữ, tù túng, mất tự do.

d. Bể cạn non mòn:  chỉ nói về sự thay đổi của thiên nhiên, của trời đất

e. Buôn thúng bán bưng: chỉ những người nghèo khổ, có ít vốn liếng buôn bán vặt vãnh, tần tảo.

CH2:

VD

Nội dung

Mặt tươi như hoa

Mặt mày tươi tỉnh, tỏ vẻ vui vẻ, thân thiện

Lia lia láu láu như quạ dòm chuồng lợn

Cử chỉ lén lút, không đường hoàng

Êm ả như ru

Nhẹ nhàng, êm ái đem lại cảm giác dễ chịu

Lúng túng như gà mắc tóc

Chê người thiếu bình tĩnh, bối rối. 

CH3:

VD

Đối xứng

Ý nghĩa

Chân cứng đá mềm

Cứng- mềm

Rắn rỏi  có thể vượt qua mọi khó khăn gian khổ

Có mới nới cũ

Mới- cũ

Phụ bạc không chung thủy, có cái mới thường coi thường rẻ rúng cái cũ, người cũ

Lên thác xuống ghềnh

Lên-xuống

Trải qua nhiều gian nan

Ma cũ bắt nạt ma mới

Cũ- mới

Người cũ cậy quen biết nhiều nên ra oai, bắt nạt người mới đến chưa hiểu biết gi

CH4: Ghép

1. e. 

2. d. 

3. b

4. c

5. a. 

Biện pháp tu từ: tương phản ( sử dụng từ ngữ đối lập) và biện pháp ẩn dụ

CH5: 

- Các dấu chấm phẩy được dùng:

a, Ai từng tiếp xúc với Nguyên Hồng đều thấy rõ điều này: ông rất dễ xúc động, rất dễ khóc. Khóc khi nhớ đến bạn bè, đồng chí từng chia bùi sẻ ngọt; khóc khi nghĩ đến đời sống khổ cực của nhân dân mình ngày trước; khóc khi nói đến công ơn của Tổ quốc, quê hương đã sinh ra mình, đến công ơn của Đảng, của Bác Hồ đã đem đến cho mình lí tưởng cao đẹp của thời đại. (Nguyễn Đăng Mạnh)

 Tác dụng: Trong câu trên dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong 1 phép liệt kê phức tạp khi kể về tính cách dễ xúc động của nhà văn Nguyên Hồng.

b) Chẳng hạn, truyện dân gian kể, lúc Lê Lợi sinh ra có ánh sáng đổ đầy nhà, mùi hương lạ khắp xóm; còn Nguyễn Huệ, khi ra đời, có hai con hổ chầu hai bên. (Bùi Mạnh Nhị).

  Tác dụng: Dấu chấm phẩy đã giúp ngăn cách hai nội dung quan trọng được liệt kê ở trên.

CH6: 1. Mở đoạn: Giới thiệu tác phẩm, tác giả hoặc nhân vật trong tác phẩm văn học đã học.

2. Thân đoạn:

- Nêu điểm em ấn tượng về tác phẩm, tác giả hoặc nhân vật trong tác phẩm đó.

- Sử dụng biện pháp tu từ so sánh.

3. Kết đoạn: Khẳng định cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về tác phẩm, tác giả hoặc nhân vật trong tác phẩm đã học.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

soạn 5 phút Văn 6 tập 1 cánh diều, soạn Văn 6 tập 1 cánh diều trang 78, soạn Văn 6 tập 1 CD trang 78

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo