5 phút soạn Văn 11 tập 1 chân trời sáng tạo trang 20

5 phút soạn Văn 11 tập 1 chân trời sáng tạo trang 20. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

CH1: Chọn ba chú thích giải thích nghĩa của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường) và cho biết mỗi chú thích đã giải nghĩa từ theo cách nào.

CH2: Xác định cách giải thích nghĩa của từ được dùng trong những trường hợp sau:

a. Lâu bền: lâu dài và bền vững.

b. Dềnh dàng: chậm chạp, không khẩn trương, để mất nhiều thì giờ vào những việc phụ hoặc không cần thiết.

c. Đen nhánh: đen và bóng đẹp, có thể phần chiếu ánh sáng được.

d.Tê (từ ngữ địa phương): kia.

đ. Kiến thiết: kiến (yến tố Hán Việt có nghĩa là “xây dựng, chế tạo”, Thiết (yếu tố Hán Việt) có nghĩa là “bày ra, sắp đặt”; kiến thiết có nghĩa là xây dựng (theo quy mô lớn).

CH3: Điền các từ đăm đăm, giao thương, nghi ngại vào chỗ trống tương ứng với phần giải thích nghĩa phù hợp (làm vào vở):

a.............: giao lưu buôn bán nói chung.

b.............: nghi ngờ, e ngại chưa dám có thái độ, hành động rõ ràng.

c.............: Có sự tập trung chú ý hay tập trung suy nghĩ rất cao, hướng về một phía hay một cái gì đó.

CH4: Theo bạn, phần giải thích nghĩa của các từ ấp iuâm u dưới đây đã chính xác chưa? Vì sao?

a, Ấp iu: ôm ấp

b, Âm u: tối tăm.

CH5: Giải thích nghĩa của từ in đậm trong các câu sau và cho biết bạn đã chọn cách giải thích nghĩa nào:

a. Những ngọn đồi này tạo nên những mảng phản quang nhiều màu sắc trên nền trời túy nam thành phố, “sớm xanh, trưa vàng, chiều tím” như người Huế thường miêu tả.

(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?)

b. Đầu và cuối ngõ thành phố, những nhánh sông đào mang nuớc sông Hương toả đi khắp phố thị, với những cây đa, câu cừa cổ thụ toả vầng lá u sầm xuống những xóm thuyền xúm xít từ những nơi ấy, vẫn lập loè trong đêm sương những ánh lửa thuyền chài của một linh hồn mô tê xưa cũ mà không một thành phố hiện đại nào còn nhìn thấy được.

(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đi đặt tên cho dòng sông?)

c. Những chiếc lá non đu đưa hóng gió tưởng như có tiếng chuông chùa huyền hoặc vọng về từ cõi thanh cao u tịch.

(Đỗ Phấn, Cõi lá).

CH6: Giải thích nghĩa của những từ sau và xác định cách giải thích nghĩa đã dùng.

a. bàn chân

b. trầm mặc

c. viễn xứ

d. nhạt hoét

TỪ ĐỌC ĐẾN VIẾT

CH: Từ việc đọc các văn bản trên, hãy viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) để chia sẻ về một thông điệp ý nghĩa nhất mà em nhận được từ thiên nhiên. Sau đó, chọn một đoạn bất kì trong đoạn văn để giải thích nghĩa các xác định cách giải thích đã dùng.

PHẦN II. 5 PHÚT SOẠN BÀI

CH1: - Ba chú thích của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông (Hoàng Phủ Ngọc Tường) là:

+ Chí tình: có tình cảm hết sức chân thành và sâu sắc = > Giải thích theo cách: phân tích nội dung nghĩa của từ.

+ Mô tê (từ ngữ địa phương miền Trung): đâu đó. = > Giải thích theo cách: dùng một (hoặc một số) từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.

+ Quan hoài vạn cổ: nhớ về một thuở xa xưa= > Giải thích theo cách: phân tích nội dung nghĩa của từ.

CH2: a. Giải thích theo cách: Giải thích của từ bằng cách giải thích từng thành tố 

cấu tạo nên từ.

b. Giải thích theo cách: Dùng từ (hoặc một số) từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.

c. Giải thích theo cách: dựa vào nghĩa ban đầu của từ.

d. Giải thích theo cách: Dùng từ (hoặc một số) từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.

đ. Giải thích theo cách: Giải thích của từ bằng cách giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.

CH3: a, giao thương

b, nghi ngại

c, đăm đăm.

CH4: a. Ấp iu: ôm ấp = > Chính xác vì: sử dụng cách giải thích theo cách dùng từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.

b. Âm u: tối tăm = > Chính xác vì: dựa vào nghĩa gốc và nghĩa chuyển của 

từ để giải thích.

CH5: a. Phản quang là hiện tượng phản xạ lại ánh sáng tới. Khi có sự chiếu sáng 

của tia sáng hay ánh đèn thì vật có phủ phản quang sẽ phát huy tác dụng giúp cho con người có thể quan sát vật đó từ xa một cách dễ dàng hơn => Sử dụng cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.

b.- xúm xít: Xúm lại sát nhau, thành một đám lộn xộn xung quanh một chỗ nào 

đó => Sử dụng cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.

- lập lòe: nhấp nháy, nhập nhòe => Sử dụng cách giải thích: Dùng từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.

c. huyền hoặc: viển vông, không có thực => Sử dụng cách giải thích: Dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.

CH6: a. Bồn chồn: nôn nao, thấp thỏm, không yên lòng => Cách giải thích: Dựa vào nghĩa gốc ban đầu của từ.

Trong lòng cô ấy cứ thấy bồn chồn không yên.

b. trầm mặc: lặng lẽ, ít nói => Cách giải thích: Sử dụng từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.

Bạn ấy thi thoảng rất trầm mặc.

c. viễn xứ: nơi hoàn toàn xa xôi, cách biệt => Cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.

Những người anh hùng đã mãi nằm lại nơi viễn xứ.

d. nhạt loét: Có vị như của nước lã hoặc tương tự ít mặn, ít ngọt, ít chua…=> Cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.

Trái cây này nhạt loét.

TỪ ĐỌC ĐẾN VIẾT

CH:- Con người nên sống chậm lại để ngắm nhìn thiên nhiên nhiều hơn.
- Những sự vật, hiện tượng trong tự nhiên đều có linh hồn, có câu chuyện riêng.
- Thiên nhiên có nhiều gương mặt, nhiều vẻ đẹp khác nhau.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

soạn 5 phút Văn 11 tập 1 chân trời sáng tạo, soạn Văn 11 tập 1 chân trời sáng tạo trang 20, soạn Văn 11 tập 1 CTST trang 20

Bình luận

Giải bài tập những môn khác