5 phút giải Hóa học 10 Cánh diều trang 109

5 phút giải Hóa học 10 Cánh diều trang 109. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 18: HYDROGEN HALIDE VÀ HYDROHALIC ACID

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Khi hoàn tan mỗi hydrogen halide HF, HCl, HBr và HI vào nước thì thu được các dung dịch hydrohalic acid. Dung dịch nào có tính acid yếu nhất? Vì sao?

I. HYDROGEN HALIDE VÀ HYDROHALIC ACID

Câu 1: Giải thích tại sao xu hướng phân cực của các phân tử HX giảm dần từ HF đến HI.

Câu 2: Dựa vào bảng 18.1, hãy cho biết khí hydrogen halide nào sẽ hóa lỏng trước tiên khi nhiệt độ được hạ xuống thấp dần.

II. TÍNH KHỬ CỦA MỘT SỐ UON HALIDE X-

Câu 3: Phản ứng của sodium chloride rắn hay của sodium iodide rắn với sulfuric acid đặc là phản ứng oxi hóa – khử? Vì sao?

Luyện tập 1: Có thể điều chế được hydrogen bromide từ phản ứng giữa potassium bromide với sulfuric đặc, đun nóng không? Vì sao?

III. ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ HYDROGEN HALIDE

Vận dụng 2: Vật dụng bằng kim loại đồng dễ bị phủ bởi lớp copper(II) oxide.

a) Vì sao có thể sử dụng dung dịch hydrochloric acid để tẩy rửa copper(II) oxide?

b) Có thể sử dụng một số dung dịch thường có sẵn trong gia đình để tẩy rửa copper(II) oxide. Đó có thể là dung dịch nào? Vì sao?

IV. PHÂN BIỆT CÁC ION HALIDE X-

Thực hành: Nhận biết các dung dịch

Có bốn bình nhỏ được đậy bằng nút có ống nhỏ giọt. Mỗi bình chứa một trong các dung dịch sodium chloride, sodium bromide, sodium iodide, hydrochlodric acid nhưng tên hóa chất ghi trên nhãn đã bị nhòe.

Hãy thảo luận về hóa chất, dụng cụ cần dùng và trình tự tiến hành thí nghiệm để nhận ra mỗi bình chứa dung dịch gì. Tiến hành thí nghiệm, ghi lại kết quả. Lặp lại thí nghiệm để kiểm tra kết quả.

Luyện tập: Hãy mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho từ từ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa từng dung dịch potassium fluoride, hydrochloric acid, sodium bromide.

BÀI TẬP 

Bài 1: Hãy giải thích vì sao nhiệt độ sôi của hydrogen bromide cao hơn nhiệt độ sôi của hydrogen chloride.

Bài 2: Quan sát hình bên, nếu bơm từ từ cho đến hết lượng nước trong xi-lanh vào bong bóng chứa khí hydrogen chloride thì hiện tượng gì sẽ xảy ra. Giải thích.

Giải Hóa 10 Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 3: a) Phản ứng dưới đây có thể được thực hiện để điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm

4HCl + MnO2  Cl2 + MnCl2 + 2H2O

Cho biết khí chlorine thu được có thể lẫn với chất nào. Chỉ ra chất khử và chất oxi hóa trong phản ứng trên.

b) Hãy dự đoán, hydroiodic acid có phản ứng được với manganese (IV) oxide không. Giải thích.

Bài 4: Dung dịch hydrobromic acid không màu, để lâu trong không khí thì chuyển sang màu vàng nâu do phản ứng với oxygen trong không khí.

a) Từ hiện tượng được mô tả trên, hãy dự đoán sản phẩm của quá trình dung dịch hydrobromic acid bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí.

b) Thực tế, hydrobromic acid được bảo quản trong các lọ kín, tối màu. Giải thích.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

HF vì khó phân li hơn.

I. HYDROGEN HALIDE VÀ HYDROHALIC ACID

Câu 1: 

Do ĐÂĐ giảm dần từ F đến I

Câu 2: 

HF.

II. TÍNH KHỬ CỦA MỘT SỐ UON HALIDE X-

Câu 3: 

Phản ứng của sodium iodide rắn vì có sự thay đổi số OXH.

PTHH:

Luyện tập 1: 

Không. Vì phản ứng tạo Br2. PTHH:

III. ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ HYDROGEN HALIDE

Vận dụng 2: 

a) Vì CuO(s) + 2HCl(aq) → CuCl2(aq) + H2O(l).

b) Dung dịch giấm ăn, nước chanh… vì chúng chứa acid.

IV. PHÂN BIỆT CÁC ION HALIDE X-

Thực hành: 

1. Thuốc thử: AgNO3

2. Dụng cụ: 4 ống nghiệm, nhãn, 4 mẩu giấy quỳ.

3. Tiến hành:

- Trích mẫu thử.

- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím, nhận ra HCl.

- Nhỏ vài giọt AgNO3 vào từng ống nghiệm chứa các mẫu thử còn lại.

4. Kết quả:

- Quỳ tím hóa đỏ: HCl.

- Xuất hiện kết tủa màu trắng: NaCl

- Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt: NaBr

- Xuất hiện kết tủa màu vàng đậm: NaI

Luyện tập: 

- Ống chứa KF: không thay đổi

- Ống chứa HCl: kết tủa trắng.

PTHH: HCl(aq) + AgNO3(aq) → AgCl(s) + HNO3(aq)

- Ống chứa NaBr: kết tủa vàng nhạt.

PTHH: NaBr(aq) + AgNO3(aq) → AgBr(s) + NaNO3(aq)

BÀI TẬP 

Bài 1:

- MHBr > MHCl nên năng lượng cần thiết cho HBr cao hơn.

- Tương tác van der Waals giữa các phân tử HBr mạnh hơn.

Bài 2:

HCl tan trong nước tạo dung dịch hydrochloric acid, thể tích giảm => bóng xẹp.

Bài 3: 

a) Bị lẫn khí HCl và hơi nước. Chất khử: HCl. Chất OXH: MnO2

b) Có. Vì tính khử của I- > Cl-

Bài 4: 

a) Br2 và H2O

b) Vì HBr dễ bị phân hủy khi có ánh sáng.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 10 Cánh diều, giải Hóa học 10 Cánh diều trang 109, giải Hóa học 10 CD trang 109

Bình luận

Giải bài tập những môn khác