5 phút giải Hóa học 10 Cánh diều trang 21

5 phút giải Hóa học 10 Cánh diều trang 21. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 4. MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ VÀ ORBITAL NGUYÊN TỬ

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Trong lịch sử các thuyết về mô hình nguyên tử, có mô hình hành tinh nguyên tử và mô hình hiện đại nguyên tử. Theo em, trong hai hình bên, hình nào thể hiện mô hình hành tinh nguyên tử, hình nào thể hiện mô hình hiện đại của nguyên tử?

Trong lịch sử các thuyết về mô hình nguyên tử, có mô hình hành tinh nguyên tử

I. MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ

Câu hỏi 1: Electron chuyển từ lớp gần hạt nhân ra lớp xa hạt nhân thì phải thu hay giải phóng năng lượng? Giải thích.

Luyện tập: Dựa theo mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr, hãy vẽ mô hình nguyên tử các nguyên tố có Z từ 1 đến 11.

II. ORBITAL NGUYÊN TỬ

Câu hỏi 2: Theo em, xác suất tìm thấy electron trong toàn phần không gian bên ngoài đám mây là khoảng bao nhiêu phần trăm.

Câu hỏi 3: Khái niệm AO xuất phát từ mô hình Rutherford – Bohr hay mô hình hiện đại về nguyên tử?

Câu hỏi 4: Chọn phát biểu đúng về electron s.

A. Là electron chuyển động chủ yếu trong khu vực không gian hình cầu.

B. Là electron chỉ chuyển động trên một mặt cầu.

C. Là electron chỉ chuyển động trên một đường tròn.

BÀI TẬP

Bài 1: Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mô hình Rutherford – Bohr?

(a) Electron quay xung quanh hạt nhân theo các quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời.

(b) Electron không chuyển động theo quỹ đạo cố định mà trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân.

(c) Electron không bị hút vào hạt nhân do còn chịu tác dụng của lực quán tính li tâm.

Bài 2: Nguyên tử Li (Z = 3) có 2 electron ở lớp K và 1 electron ở lớp L. So sánh năng lượng của electron giữa hai lớp theo mô hình Rutherford – Bohr.

Bài 3: Sử dụng mô hình Rutherford – Bohr, hãy cho biết khi electron của nguyên tử H hấp thụ một năng lượng phù hợp, electron đó sẽ chuyển ra xa hay tiến lại gần hạt nhân hơn. Giải thích.

Bài 4: Từ khái niệm “Orbital nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%)” hãy cho biết phát biểu “Xác suất tìm thấy electron tại mỗi điểm trong không gian của AO là 90%” có đúng không. Giải thích.

Bài 5: Trả lời những câu hỏi sau đây liên quan đến mô hình Rutherford – Bohr và mô hình hiện đại về nguyên tử.

a) Vì sao còn gọi mô hình Rutherford – Bohr là mô hình hành tinh nguyên tử?

b) Theo mô hình hiện đại, orbital p có hình số 8 nổi với hai phần (còn gọi là hai thùy) giống hệt nhau. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng bao nhiêu phần trăm?

c) So sánh sự giống và khác nhau giữa mô hình Rutherford – Bohr và mô hình hiện đại về nguyên tử.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

a là mô hình hiện đại của nguyên tử còn b là mô hình hành tinh nguyên tử.

I. MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ

Câu hỏi 1:

Thu năng lượng vì electron ở càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng cao.

Luyện tập

II. ORBITAL NGUYÊN TỬ

Câu hỏi 2:

10%.

Câu hỏi 3:

Mô hình hiện đại về nguyên tử.

Câu hỏi 4: 

A.

BÀI TẬP

Bài 1: 

 (a) và (c).

Bài 2: 

Lớp L có năng lượng cao hơn.

Bài 3:

Xa hạt nhân hơn vì năng lượng càng cao thì electron ở càng xa hạt nhân.

Bài 4:

Chưa chính xác vì trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo nào. Giả sử, ta có thể chụp ảnh một electron ở một thời điểm nào đó, nếu chúng ta lại chụp ảnh tại một thời điểm tiếp theo thì electron sẽ ở vị trị khác.

Bài 5: 

a) Do electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời.

b) 90%.

c) - Giống: nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân và lớp vỏ.

- Khác:

+ Mô hình Rutherford - Bohr: Electron chuyển động theo quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt trời.

+ Mô hình hiện đại về nguyên tử: Electron chuyển động không theo quỹ đạo cố định.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 10 Cánh diều, giải Hóa học 10 Cánh diều trang 21, giải Hóa học 10 CD trang 21

Bình luận

Giải bài tập những môn khác