5 phút giải Hóa học 10 Cánh diều trang 57

5 phút giải Hóa học 10 Cánh diều trang 57. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 11: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Công thức của CH2O có thể biểu diễn ở dạng công thức (1) hoặc ở dạng công thức (2). Hãy viết công thức của N2 theo dạng (2) và cho biết công thức này có thể hiện được quy tắc octet hay không.

1. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

Câu 1: Mỗi nguyên tử trong phân tử HF (Hình 11.1) có bao nhiêu electron dùng chung, bao nhiêu electron hoá trị riêng (electron hoá trị thuộc về một nguyên tử)?

Câu 2: Trong phân tử HCl, lớp electron ngoài cùng của Cl và H lần lượt có bao nhiêu electron?

Câu 3: Nguyên tử fluorine (F) có cấu hình electron là [He]2s22p5. Khi các nguyên tử F liên kết với nhau, để thỏa mãn quy tắc octet, một bạn học sinh đề xuất như sau: Một nguyên tử F nhường 7 electron, tạo ion F7+ có cấu hình là [He]; 7 nguyên tử F khác, mỗi nguyên tử nhận 1 electron tạo 7 ion F- có cấu hình [Ne]. Sau đó 8 ion này hút nhau tạo thành chất có công thức (F7+)(F-)7. Vì sao đề xuất này không hợp lí trong thực tế? Hãy mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử F2.

Luyện tập 1: Hãy biểu diễn sự hình thành các cặp electron chung cho phân tử NH3. Từ đó, viết công thức Lewis của phân tử này.

Câu 4: Viết công thức Lewis của CO2. Giữa nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử oxygen có bao nhiêu cặp electron chung?

Câu 5: Mô tả sự hình thành phân tử N2 từ hai nguyên tử N. Phân tử N2 có bao nhiêu cặp electron dùng chung? Viết công thức Lewis của N2.

Câu 6: Những nguyên tử nào trong cation ammonium thỏa mãn quy tắc octet?

Câu 7: Liên kết giữa nguyên tử N trong NH3 với H+ có phải là liên kết ion hay không? Vì sao?

Luyện tập 2: Trình bày sự hình thành ion hydronium (H3O+) từ H2O và H+.

II. PHÂN LOẠI LIÊN KẾT THEO ĐỘ ÂM ĐIỆN

Luyện tập 3: Dựa vào giá trị độ âm điện, hãy dự đoán loại liên kết trong các phân tử: H2S, CH4, K2O, F2O, NaBr.

III. LIÊN KẾT SIGMA (σ) VÀ LIÊN KẾT PI (π)

Luyện tập 4: Viết ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử H và F. Từ đó chỉ ra những AO nào có thể xen phủ tạo liên kết đơn trong các phân tử H2, F2 và HF.

Luyện tập 5: Viết ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử N. Từ đó chỉ ra những AO nào có thể xen phủ tạo liên kết ba trong các phân tử N2.

IV. NĂNG LƯỢNG CỦA LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

Vận dụng: Xây dựng mô hình phân tử

Sử dụng đất sét nặn (hoặc hộp xây dựng mô hình) để tạo hình nguyên tử và các đoạn ống hút để biểu diễn liên kết hoá học. Xây dựng mô hình các phân tử: CH2=CH2, CHCl=CHCl.

Biết rằng các nguyên tử đều nằm trên cùng một mặt phẳng.

Luyện tập 6: Sắp xếp năng lượng của các loại liên kết: liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba của cùng một cặp nguyên tố theo chiều tăng dần. Giải thích.

BÀI TẬP

Bài 1: Những phát biểu nào sau đây đúng?

(a) Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị không cực.

(b) Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực.

(c) Cặp electron chung luôn được tạo nên từ 2 electron của cùng một nguyên tử.

(d) Cặp electron chung được tạo nên từ 2 electron hóa trị.

Bài 2: Những phát biểu nào sau đây đúng?

(a) Liên kết đôi được tạo nên từ 2 liên kết σ.

(b) Liên kết ba được tạo nên từ 2 liên kết σ và 1 liên kết π.

(c) Liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết σ và 1 liên kết π.

(d) Liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết σ và 2 liên kết π.

Bài 3: Viết công thức Lewis cho các phân tử H2O và CH4. Mỗi phân tử này có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng?

Bài 4: Sử dụng bảng giá trị năng lượng liên kết ở phụ lục 2:

a) Hãy tính tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O.

b) Nhiệt độ để bắt đầu phá vỡ liên kết (nhiệt độ phân hủy) mỗi chất trong hai chất trên ứng với một trong hai nhiệt độ sau: 400oC hoặc 1 000oC. Em hãy dự đoán nhiệt độ phân hủy của chất nào cao hơn. Vì sao?

Bài 5: Khi phản ứng với H2, các phân tử như F2, Ncần phải phá vỡ liên kết giữa các nguyên tử. Dựa vào năng lượng liên kết, em hãy dự đoán phản ứng của Fhay của N2 với H2 sẽ thuận lợi hơn (dễ xảy ra hơn)?

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

- CT:

- Có.

1. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

Câu 1: 

2e. H là 1e, F là 7e.

Câu 2: 

7e và 1e.

Câu 3: 

- Vì F có ĐÂĐ lớn nên dễ nhận 1 electron và F2 chỉ tạo liên kết CHT không cực.

- Mỗi nguyên tử F cùng góp 1 electron để tạo nên 1 cặp electron chung.

Luyện tập 1: 

H có 1e ở lớp ngoài cùng, N có 3e ở lớp ngoài cùng nên tạo 3 cặp electron chung. CT Lewis:

Câu 4: 

=> 2 cặp electron chung.

Câu 5: 

Mỗi nguyên tử N góp 3 electron để tạo 3 cặp electron chung. CT Lewis:

Mô tả sự hình thành phân tử N2  (ảnh 1)

Câu 6: 

N và H.

Câu 7: 

Không vì cặp electron chung không bị lệch về phía nào.

Luyện tập 2: 

- 1 cặp electron trên O trở thành cặp electron chung cho O và H.

- Cặp electron còn lại của O liên kết với H+ 

II. PHÂN LOẠI LIÊN KẾT THEO ĐỘ ÂM ĐIỆN

Luyện tập 3: 

- CHT không cực: H2S, CH4.

- CHT có cực: F2O

- LK ion: K2O, NaBr.

III. LIÊN KẾT SIGMA (σ) VÀ LIÊN KẾT PI (π)

Luyện tập 4: 

Viết ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử H và Cl. Từ đó chỉ ra những AO (ảnh 1)                       

- H2: 2 AOs của H 

- F2: 2 AOp của F 

- HF: 1 AOs của H + 1 AOp của F.

Luyện tập 5:

2AO pz xen phủ trục tạo 1 liên kết σ, 2AO py xen phủ bên tạo 1 liên kết π, 2AO px xen phủ bên tạo 1 liên kết π.

IV. NĂNG LƯỢNG CỦA LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

Vận dụng: 

Luyện tập 6: 

- Liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba.

- Do liên kết đơn chỉ gồm liên kết σ, liên kết đôi gồm 1σ + 1π, liên kết ba gồm 1σ và 2π.

BÀI TẬP

Bài 1: 

b, d.

Bài 2: 

c, d.

Bài 3: 

Giải Hóa 10 Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Cánh diều (ảnh 1)

=> 2 cặp e hóa trị riêng.

Giải Hóa 10 Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Cánh diều (ảnh 1)

=> không có cặp e hoá trị riêng.

Bài 4: 

a) H2S: 736 kJ mol-1

H2O: 2.464 = 928 kJ mol-1

b) H2O vì năng lượng liên kết phân tử lớn hơn.

Bài 5: 

Phản ứng của Fvới H2.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 10 Cánh diều, giải Hóa học 10 Cánh diều trang 57, giải Hóa học 10 CD trang 57

Bình luận

Giải bài tập những môn khác