Dễ hiểu giải Hóa học 10 cánh diều bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Giải dễ hiểu bài 11: Liên kết cộng hóa trị. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Hóa học 10 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 11: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

MỞ ĐẦU

Công thức của CH2O có thể biểu diễn ở dạng công thức (1) hoặc ở dạng công thức (2). Hãy viết công thức của N2 theo dạng (2) và cho biết công thức này có thể hiện được quy tắc octet hay không.

BÀI 11: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

Giải nhanh:

- Công thức cần tìm có dạng: 

BÀI 11: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

- Nó thể hiện quy tắc octet.

1. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

Câu 1: Mỗi nguyên tử trong phân tử HF (Hình 11.1) có bao nhiêu electron dùng chung, bao nhiêu electron hoá trị riêng (electron hoá trị thuộc về một nguyên tử)?

Giải nhanh:

- Số electron chung: 2 

- Electron hóa trị riêng: của H là 1, của F là 7.

Câu 2: Trong phân tử HCl, lớp electron ngoài cùng của Cl và H lần lượt có bao nhiêu electron?

Giải nhanh:

Lần lượt là 7 electron và 1 electron.

Câu 3: Nguyên tử fluorine (F) có cấu hình electron là [He]2s22p5. Khi các nguyên tử F liên kết với nhau, để thỏa mãn quy tắc octet, một bạn học sinh đề xuất như sau: Một nguyên tử F nhường 7 electron, tạo ion F7+ có cấu hình là [He]; 7 nguyên tử F khác, mỗi nguyên tử nhận 1 electron tạo 7 ion F- có cấu hình [Ne]. Sau đó 8 ion này hút nhau tạo thành chất có công thức (F7+)(F-)7. Vì sao đề xuất này không hợp lí trong thực tế? Hãy mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử F2.

Giải nhanh:

- Vì fluorine có độ âm điện lớn nên khả năng nhận 1 electron dễ hơn và với hai nguyên tử F chỉ tạo liên kết cộng hóa trị không cực.

- Để đạt cấu hình của khí hiếm, mỗi nguyên tử F đều cần thêm 1 electron. Vì vậy mỗi nguyên tử F cùng góp 1 electron để tạo nên 1 cặp electron chung.

Luyện tập 1: Hãy biểu diễn sự hình thành các cặp electron chung cho phân tử NH3. Từ đó, viết công thức Lewis của phân tử này.

Giải nhanh:

H có 1e ở lớp ngoài cùn g, N có 3e ở lớp ngoài cùng nên các nguyên tử góp chung 3 cặp electron để đạt cấu hình khí hiếm. Công thức Lewis:

BÀI 11: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

Câu 4: Viết công thức Lewis của CO2. Giữa nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử oxygen có bao nhiêu cặp electron chung?

Giải nhanh:

BÀI 11: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

Giữa chúng có 2 cặp electron dùng chung.

Câu 5: Mô tả sự hình thành phân tử N2 từ hai nguyên tử N. Phân tử N2 có bao nhiêu cặp electron dùng chung? Viết công thức Lewis của N2.

Giải nhanh:

Để đạt cấu hình khí hiếm, mỗi nguyên tử N cần 3 electron nên mỗi nguyên tử N góp 3 electron để tạo 3 cặp electron chung. Công thức Lewis:

BÀI 11: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

Câu 6: Những nguyên tử nào trong cation ammonium thỏa mãn quy tắc octet?

Giải nhanh:

Nguyên tử N và H.

Câu 7: Liên kết giữa nguyên tử N trong NH3 với H+ có phải là liên kết ion hay không? Vì sao?

Giải nhanh:

Không vì cặp electron dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào.

Luyện tập 2: Trình bày sự hình thành ion hydronium (H3O+) từ H2O và H+.

Giải nhanh:

- 1 cặp electron trên O trở thành cặp electron chung cho O và H.

- Cặp electron còn lại của O trong H2O tạo liên kết với H+ 

II. PHÂN LOẠI LIÊN KẾT THEO ĐỘ ÂM ĐIỆN

Luyện tập 3: Dựa vào giá trị độ âm điện, hãy dự đoán loại liên kết trong các phân tử: H2S, CH4, K2O, F2O, NaBr.

Giải nhanh:

- Cộng hóa trị không cực: H2S, CH4.

- Cộng hóa trị có cực: F2O

- Liên kết ion: K2O, NaBr.

III. LIÊN KẾT SIGMA (σ) VÀ LIÊN KẾT PI (π)

Luyện tập 4: Viết ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử H và F. Từ đó chỉ ra những AO nào có thể xen phủ tạo liên kết đơn trong các phân tử H2, F2 và HF.

Giải nhanh:

Orbital ngoài cùng của H và F lần lượt là:

BÀI 11: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ                       BÀI 11: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

- H2: 2 AOs của H 

- F2: 2 AOp của F 

- HF: 1 AOs của H với một AOp của F.

Luyện tập 5: Viết ô orbital của lớp electron ngoài cùng cho nguyên tử N. Từ đó chỉ ra những AO nào có thể xen phủ tạo liên kết ba trong các phân tử N2.

Giải nhanh:

Orbital lớp ngoài cùng của N:

BÀI 11: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

2 AO pz xen phủ trục với nhau tạo 1 liên kết σ, 2 AO py xen phủ bên với nhau tạo 1 liên kết π, 2AO px xen phủ bên với nhau tạo 1 liên kết π.

IV. NĂNG LƯỢNG CỦA LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

Vận dụng: Xây dựng mô hình phân tử

Sử dụng đất sét nặn (hoặc hộp xây dựng mô hình) để tạo hình nguyên tử và các đoạn ống hút để biểu diễn liên kết hoá học. Xây dựng mô hình các phân tử: CH2=CH2, CHCl=CHCl.

Biết rằng các nguyên tử đều nằm trên cùng một mặt phẳng.

Giải nhanh:

- CH2=CH2:

BÀI 11: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

- CHCl = CHCl:

BÀI 11: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

Luyện tập 6: Sắp xếp năng lượng của các loại liên kết: liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba của cùng một cặp nguyên tố theo chiều tăng dần. Giải thích.

Giải nhanh:

Thứ tự đúng: liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba.

Do liên kết đơn chỉ gồm liên kết sigma, liên kết đôi gồm 1 liên kết sigma và 1 liên kết pi, liên kết ba gồm 1 liên kết sigma và 2 liên kết pi.

BÀI TẬP

Bài 1: Những phát biểu nào sau đây đúng?

(a) Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị không cực.

(b) Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực.

(c) Cặp electron chung luôn được tạo nên từ 2 electron của cùng một nguyên tử.

(d) Cặp electron chung được tạo nên từ 2 electron hóa trị.

Giải nhanh:

Phát biểu b, d đúng.

Bài 2: Những phát biểu nào sau đây đúng?

(a) Liên kết đôi được tạo nên từ 2 liên kết σ.

(b) Liên kết ba được tạo nên từ 2 liên kết σ và 1 liên kết π.

(c) Liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết σ và 1 liên kết π.

(d) Liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết σ và 2 liên kết π.

Giải nhanh:

Phát biểu c, d đúng.

Bài 3: Viết công thức Lewis cho các phân tử H2O và CH4. Mỗi phân tử này có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng?

Giải nhanh:

BÀI 11: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

H2O có 2 cặp electron hóa trị riêng.

BÀI 11: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

CH4 không có cặp electron hóa trị riêng.

Bài 4: Sử dụng bảng giá trị năng lượng liên kết ở phụ lục 2:

a) Hãy tính tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O.

b) Nhiệt độ để bắt đầu phá vỡ liên kết (nhiệt độ phân hủy) mỗi chất trong hai chất trên ứng với một trong hai nhiệt độ sau: 400oC hoặc 1 000oC. Em hãy dự đoán nhiệt độ phân hủy của chất nào cao hơn. Vì sao?

Giải nhanh:

a) H2S gồm 2 liên kết S-H. Tổng năng lượng liên kết: 2.368 = 736 kJ mol-1

H2O gồm 2 liên kết O-H. Tổng năng lượng liên kết: 2.464 = 928 kJ mol-1

b) Năng lượng liên kết trong phân tử H2O lớn hơn H2S nên nhiệt độ phân hủy của H2O lớn hơn.

Bài 5: Khi phản ứng với H2, các phân tử như F2, Ncần phải phá vỡ liên kết giữa các nguyên tử. Dựa vào năng lượng liên kết, em hãy dự đoán phản ứng của Fhay của N2 với H2 sẽ thuận lợi hơn (dễ xảy ra hơn)?

Giải nhanh:

Vì năng lượng liên kết F-F < năng lượng liên kết N≡N nên phản ứng của Fvới H2 thuận lợi hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác