Soạn giáo án hóa học 10 cánh diều Bài 11. Liên kết cộng hóa trị
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án hóa học 10 Bài 11. Liên kết cộng hóa trị sách cánh diều . Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI 11. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
· Trình bày được khái niệm và lấy được ví dụ về liên kết cộng hóa trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp dụng quy tắc octet.
· Viết công thức Lewis của một số chất đơn giản.
· Trình bày khái niệm về liên kết cho - nhận.
· Phân biệt được các loại liên kết (liên kết cộng hóa trị không cực, phân cực, liên kết ion) dựa theo hiệu độ âm điện.
· Giải thích sự hình thành liên kết σ và liên kết π qua sự xen phủ AO.
· Trình bày được khái niệm năng lượng liên kết (cộng hóa trị).
· Lắp ráp được mô hình phân tử một số chất như C2H4, C2H2Cl2…
2. Năng lực
- Năng lực chung:
· Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát mô hình phân tử H2, H2O để tìm hiểu về liên kết cộng hóa trị.
· Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm để giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị của N2, NH3, HCl, CO2, lắp ráp mô hình phân tử C2H4, C2H2Cl2.
· Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Dựa vào liên kết cho – nhận để giải thích được sự hình thành của phân tử SO2, HNO3.
- Năng lực riêng:
l Năng lực nhận thức hóa học: Trình bày được:
Ø Khái niệm và lấy được ví dụ về liên kết cộng hóa trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp dụng quy tắc octet.
Ø Công thức Lewis của một số chất đơn giản.
Ø Khái niệm về liên kết cho - nhận.
Ø Xác định được các loại liên kết (liên kết cộng hóa trị không cực, phân cực, liên kết ion) dựa theo độ âm điện.
Ø Sự hình thành liên kết σ và liên kết π qua sự xen phủ AO.
Ø Khái niệm năng lượng liên kết (cộng hóa trị).
Ø Lắp ráp được mô hình phân tử một số chất như C2H4, C2H2Cl2.
· Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Quan sát sự tan của một số chất có liên kết cộng hóa trị trong nước. Độ bền của một số chất khi đun nóng.
· Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: giải thích được nhiều hiện tượng như tại sao khí NH3 lại tan tốt trong nước trong khi khí O2 lại ít tan trong nước. Sự khác nhau khi đun nóng đường và muối ăn.
3. Phẩm chất
· Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
· Cẩn thận trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
· Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, phiếu học tập, dụng cụ lắp ráp mô hình NaCl.
2. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Thông qua việc yêu cầu Hs biểu diễn liên kết trong đơn chất O2, hợp chất H2O giáo viên giúp Hs bước đầu có sự hứng thú để tìm hiểu thêm loại liên kết mới khác với liên kết ion.
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân, dựa vào kiến thức đã học của cấp 2, trả lời câu hỏi mở đầu.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt ra câu hỏi: Dựa vào kiến thức đã học của cấp 2, biểu diễn liên kết trong phân tử O2, H2O. Liên kết trong hai chất trên có phải là liên kết ion không? Vì sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Để có được câu trả lời chính xác cho câu hỏi khởi động, chúng ta đi tìm hiểu về Bài 11: Liên kết cộng hóa trị.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về liên kết cộng hóa trị trong đơn chất
a) Mục tiêu: Hs biết được thế nào là liên kết cộng hóa trị, tìm hiểu về liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử phi kim tạo nên đơn chất.
b) Nội dung: HS làm việc theo nhóm: Tìm hiểu khái niệm liên kết cộng hóa trị, sự hình thành liên kết cộng hóa trị.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + Chia lớp thành 3 nhóm chuyên sâu, 1 nhóm từ 12-14 HS, đặt tên nhóm (nhóm chuyên sâu 1, 2, 3), lập danh sách nhóm, lấy số thứ tự cho từng thành viên, hoàn thành phiếu chuyên sâu. + Sau khi các nhóm chuyên sâu hoạt động, những học sinh của các nhóm chuyên sâu có cùng số thứ tự ghép thành nhóm mảnh ghép, hoàn thành phiếu mảnh ghép 1. Thực hiện nhiệm vụ: Hoàn thành phiếu chuyên sâu 1, 2, 3 và phiếu mảnh ghép 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Liên kết cộng hóa trị
|
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Hóa học 10 cánh diều
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác