Soạn giáo án hóa học 10 cánh diều Bài 3. Nguyên tố hóa học
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án hóa học 10 Bài 3. Nguyên tố hóa học sách cánh diều . Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI 3. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
· Trình bày khái niệm nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử
· Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.
· Tính được nguyên tử khối trung bình dựa vào số khối và phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
· Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về nguyên tố hóa học.
· Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt khái niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối; hoạt động nhóm một cách hiệu quả đúng theo yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày và báo cáo.
· Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực riêng:
· Năng lực nhận thức hóa học: Nêu được khái niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử; khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.
· Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua hoạt động khai thác vốn kiến thức, kĩ năng đã học ở môn KHTN 7 và sử dụng các thông tin trong sgk , HS thu nhận được kiến thức về nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối.
· Năng lực tính toán: Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học tính được nguyên tử khối trung bình (theo amu) dựa vào khối lượng nguyên tử và phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp.
3. Phẩm chất
· Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
· Cẩn thận trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
· Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2. Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
· HS huy động vốn kiến thức, kĩ năng đã học để nhớ lại các kiến thức về nguyên tố hóa học, từ đó HS xác định nhiệm vụ cần giải quyết được đặt ra trong bài học.
· Góp phần phát triển các biểu hiện của năng lực nhận thức hóa học
b) Nội dung: GV cho HS làm việc cá nhân điền vào bảng KWL và dẫn dắt vào bài học.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS trong phiếu KWL.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chi HS làm việc cá nhân, điền các thông tin vào phiếu KWL. GV có thể giao nhiệm vụ này cho HS làm trước ở nhà, điền phiếu KWL theo nội dung: Hãy nêu những điều em đã biết về nguyên tố hóa học (Nguyên tố hóa học là gì? Nhìn vào một ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta biết những điều gì?...)
Bảng KWL:
K Những điều em đã biết (Know) | W Những điều em muốn biết (Want) | L Những điều em đã học được ( Learned) |
|
|
|
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và đưa ra đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Để trả lời cho những điều các em muốn biết về nguyên tố, ta cùng tìm hiểu: Bài 3. Nguyên tố hóa học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tố hóa học.
a) Mục tiêu: Trình bày được khái niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử.
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu 1 và 2 bài luyện tập sgk trang 20 và đưa ra kết luận dưới sự hướng dẫn của GV
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nguyên tố hóa học.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 sử dụng kết quả của phiếu KWL, đọc thông tin trong sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi sau: + Nguyên tố hóa học là gì? + Quan sát hình 3.2, so sánh về cấu tạo của 3 nguyên tử H. + Trả lời câu hỏi 1 sgk trang 16.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 sử dụng kết quả của phiếu KWL, đọc thông tin trong sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi sau: + Số hiệu nguyên tử là gì? Kí hiệu là gì? + Số khối là gì? Nêu công thức tính số khối. + Kí hiệu nguyên tử được viết như thế nào? Kí hiệu nguyên tử có ý nghĩa gì? Cho ví dụ.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 trả lời luyện tập 1, 2, 3 vầ câu hỏi 2 sgk trang 17 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức. - HS thảo luận nhóm hoặc cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc. - GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Nguyên tố hóa học 1. Khái niệm nguyên tố hóa học - Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt proton. - So sánh: · Giống: đều có 1 proton và 1 electron trong nguyên tử · Khác: - Trả lời câu hỏi 1 sgk trang 16: Ion Li+ có 3 proton trong hạt nhân.
2. Số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tử - Số proton trong mỗi hạt nhân nguyên tử được gọi là số hiệu nguyên tử, kí hiệu là Z. - Số khối là tổng số proton (Z) và neutron (N) trong một hạt nhân nguyên tử , kí hiệu là A Công thức: A= Z+N - Kí hiệu nguyên tử: Ý nghĩa: cho biết kí hiệu hóa học của nguyên tố (X), số hiệu nguyên tử Z và số khối A Ví dụ hình 3.4
- Trả lời luyện tập 1 sgk trang 17: Phân tử S8 có 128 electron => S có 128:8 = 16 (electron) => p =e = 16 Vậy số hiệu nguyên tử của lưu huỳnh là 16. - Trả lời luyện tập 2 sgk trang 17: Khối lượng gần đúng của nguyên tử này: Z.1 + Z.0,00055 + N.1 = Z + N (amu) Số khối của nguyên tử này: Z + N Khối lượng gần đúng theo amu xấp xỉ bằng số khối của nguyên tử. - Trả lời câu luyện tập 3 sgk trang 17:
- Trả lời câu hỏi 2 sgk trang 17: Kí hiệu là: |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Hóa học 10 cánh diều
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác