5 phút giải Hóa học 10 Cánh diều trang 26

5 phút giải Hóa học 10 Cánh diều trang 26. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 5. LỚP, PHÂN LỚP VÀ CẤU HÌNH ELECTRON

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Cho biết sự phân bố electron theo lớp của các nguyên tử H, He, Li như sau:

Dựa vào hình 5.1, hãy cho biết số electron tối đa ở lớp K của các nguyên tử có số hiệu nguyên tử Z ≥ 2 là bao nhiêu. Theo em, thứ tự phân bố electron vào lớp vỏ nguyên tử như thế nào?

I. LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON

Câu hỏi 1: Vì sao số lượng AO trong một lớp luôn bằng một nửa số electron tối đa thuộc lớp đó?

Luyện tập 1: Lớp electron ngoài cùng của nitrogen (Z = 7) có bao nhiêu electron, bao nhiêu AO?

Câu hỏi 2: Các ô (1), (2), (3), (4) trong hình dưới đây liên hệ với nội dung nào về cấu tạo lớp vỏ nguyên tử?

Câu hỏi 3: Lớp electron thứ tư (n = 4) có bao nhiêu phân lớp và kí hiệu các phân lớp này là gì?

Câu hỏi 4: Tính số electron tối đa trên mỗi phân lớp ns, np, nd, nf.

II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ

Luyện tập 2: Viết cấu hình electron của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ số 1 đến 20.

Luyện tập 3: Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng) các nguyên tử có Z từ 1 đến 20. Xác định số electron độc thân của mỗi nguyên tử.

III. DỰ ĐOÁN TÍNH CHẤT HÓA HỌC CƠ BẢN CỦA NGUYÊN TỐ DỰA THEO CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ

Luyện tập 4: Dự đoán tính chất hóa học cơ bản (tính kim loại, tính phi kim, tính trơ) của các nguyên tố có Z từ 1 đến 20.

BÀI TẬP

Bài 1: Những phát biểu nào sau đây là đúng?

(a) Orbital 1s có dạng hình cầu, orbital 2s có dạng hình số tám nổi.

(b) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 1s thấp hơn năng lượng của electron thuộc AO 2s.

(c) Trong một nguyên tử*, năng lượng của electron thuộc AO 2s thấp hơn năng lượng của electron thuộc AO 2p.

(d) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 2s gần năng lượng của electron thuộc AO 2p.

(*) Ngoại trừ nguyên tử H có năng lượng các phân lớp trong một lớp là bằng nhau.

Bài 2: Nguyên tử nguyên tố X có hai lớp electron, trong đó có một electron độc thân. Vậy X có thể là những nguyên tố nào?

Bài 3: Cấu hình electron của các ion được thiết lập bằng cách nhận hoặc nhường electron, bắt đầu từ phân lớp ngoài cùng của cấu hình electron nguyên tử tương ứng.

a) Viết cấu hình electron của ion Na+ và ion Cl-.

b) Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl-, electron này xếp vào AO thuộc phân lớp nào của Cl? AO đó là AO trống, chứa 1 hay 2 electron?

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

- Số electron tối đa: 2.

- Phân bố lần lượt vào các lớp theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài và mỗi lớp có số electron đối đa xác định.

I. LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON

Câu hỏi 1: 

Vì mỗi AO chứa tối đa 2 electron.

Luyện tập 1:

5 và 4.

Câu hỏi 2:

(1): Lớp K.

(2): Lớp L.

(3): Lớp M.

(4): Lớp N.

Câu hỏi 3: 

Có4 và kí hiệu: 4s, 4p, 4d và 4f.

Câu hỏi 4: 

Phân lớp

ns

np

nd

nf

Số electron tối đa

2

6

10

14

II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ

Luyện tập 2:

Z = 1: 1s1

Z = 2: 1s2

Z = 3: 1s22s1

Z = 4: 1s22s2

Z = 5: 1s22s22p1

Z = 6: 1s22s22p2

Z = 7: 1s22s22p3

Z = 8: 1s22s22p4

Z = 9: 1s22s22p5

Z = 10: 1s22s22p6

Z = 11: 1s22s22p63s1

Z = 12: 1s22s22p63s2

Z = 13: 1s22s22p63s23p1

Z = 14: 1s22s22p63s23p2

Z = 15: 1s22s22p63s23p3

Z = 16: 1s22s22p63s23p4

Z = 17: 1s22s22p63s23p5

Z = 18: 1s22s22p63s23p6

Z = 19: 1s22s22p63s23p64s1

Z = 20: 1s22s22p63s23p64s2

Luyện tập 3: 

Số hiệu nguyên tử

Orbital

Số electron độc thân

1

Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng)

1

2

Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng

0

3

Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng)

1

4

Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng)

0

5

Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng)

1

6

Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng)

2

7

Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng)

3

8

Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng)

2

9

Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng)

1

10

Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng) (ảnh 1)

0

11

Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng) (ảnh 1)

1

12

Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng) (ảnh 1)

0

13

Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng) (ảnh 1)

1

14

Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng) (ảnh 1)

2

15

Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng) (ảnh 1)

3

16

Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng) (ảnh 1)

2

17

Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng) (ảnh 1)

1

18

Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng)

0

19

Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng)

1

20

Biểu diễn cấu hình theo orbital (chỉ với lớp ngoài cùng)

0

III. DỰ ĐOÁN TÍNH CHẤT HÓA HỌC CƠ BẢN CỦA NGUYÊN TỐ DỰA THEO CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ

Luyện tập 4:

- Tính kím loại: 1 đến 5, 11 đến 13, 19, 20.

- Tính phi kim: 6 đến 9, từ 14 đến 17.

BÀI TẬP

Bài 1: 

 (b) và (d).

Bài 2:

X có thể Li, Bo, F.

Bài 3

a) - Na+: 1s22s22p6

- Cl­-: 1s22s22p63s23p6

b) Phân lớp 3p và AO đó là AO chứa 1 electron.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 10 Cánh diều, giải Hóa học 10 Cánh diều trang 26, giải Hóa học 10 CD trang 26

Bình luận

Giải bài tập những môn khác