5 phút giải Hóa học 10 Cánh diều trang 82

5 phút giải Hóa học 10 Cánh diều trang 82. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 15: Ý NGHĨA VÀ CÁCH TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Cho hai phản ứng đốt cháy:

(1) C(s) + O2(g) → CO2(g)                 

(2) 2Al(s) + O2(g) → Al2O3(s)          

Ở điều kiện chuẩn, với cùng một khối lượng C và Al, chất nào khi cháy toả ra nhiều nhiệt hơn?

I. Ý NGHĨA VỀ DẤU VÀ GIÁ TRỊ CỦA BIẾN THIÊN ENTHALPY PHẢN ỨNG

Câu 1: Xác định dấu của  trong các phản ứng được thể hiện trong hai hình dưới đây:

Luyện tập 1: Cho phản ứng:

CH4(g) + H2O(l) → CO(g) + 3H2(g)              = 249,9 kJ

Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu?

Vận dụng 1: Giải thích vì sao trước khi lặn, để giữ ấm cơ thể, người ta có thể uống nước mắm cốt (là loại nước mắm chứa nhiều chất đạm).

Vận dụng 2: Khi đốt cháy tờ giấy hay đốt lò than, ta cần thực hiện giai đoạn khơi mào như thế nào?

Vận dụng 3: Vì sao khi nung vôi người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò?

Câu 2: Phản ứng đốt cháy cồn hay phản ứng nung vôi dễ thực hiện hơn?

Câu 3: CaSO4 là thành phần chính của thạch cao. Biết rằng:

2CaSO4(s) → 2CaO(s) + 2SO2(g) + O2(g) có  = 1000,6 kJ.

a) Phản ứng này diễn ra thuận lợi hay không thuận lợi?

b) Giải thích vì sao trong xây dựng, người ta sử dụng thạch cao để chế tạo các tấm vật liệu chịu nhiệt, chống cháy.\

II. CÁCH TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY PHẢN ỨNG

Vận dụng 4: Cho biết:

2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(l) có  = 91,6 kJ

NaHCO3 có trong thành phần bột nở dùng để làm bánh. Vì sao khi bảo quản, cần tránh để bột nở ở nơi có nhiệt độ cao?

Luyện tập 2: Tính  các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol mỗi chất C2H4(g), C2H6(g), CO(g). Biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.

Câu 4: Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

H-H(g) + F-F(g) → 2H-F(g)

Tính năng lượng cần để phá vỡ các liên kết trong H2, F2 và năng lượng tỏa ra (theo kJ) khi hình thành liên kết trong HF cho phản ứng trên.

Câu 5: Xác định số lượng mỗi loại liên kết trong các phân tử trước và sau phản ứng của CHvà Cl2.

Luyện tập 3: Dựa vào năng lượng liên kết, tính  các phản ứng sau:

a) Các phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol mỗi chất C2H4, C2H6, H2 ở thể khí.

b) F2(g) + H2O(g) → 2HF(g) + O2(g)

Dự đoán các phản ứng trên là thuận lợi hay không thuận lợi.

Vận dụng 5: Phản ứng quang hợp là phản ứng thu năng lượng dưới dạng ánh sáng:

6CO2(g) + 6H2O(l) → C6H12O6 (s) + 6O2(g)

Hãy tính xem cần phải cung cấp bao nhiêu năng lượng dưới dạng ánh sáng cho những phản ứng quang hợp để tạo thành 1 mol glucose C6H12O6(s), biết enthalpy tạo thành chuẩn của chất này là -1271,1 kJ mol-1. Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của các chất khác được cho ở phụ lục 3. 

BÀI TẬP

Bài 1: Joseph Priestly (Dô-sép Prít-li) đã điều chế oxygen vào năm 1774 bằng cách nung nóng HgO(s) thành Hg(l) và O2(g). Tính lượng nhiệt cần thiết (kJ, ở điều kiện chuẩn) để điều chế được 1 mol O2 theo phương pháp này.

Biết (HgO(s)) = -90,5 kJ mol-1

Bài 2: Tính ∆rHo298H298o cho phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết.

CH4(g) + X2(g) → CH3X(g) + HX(g) Với X = F, Cl, Br, I.

Liên hệ giữa mức độ phản ứng (dựa theo ) với tính phi kim (F > Cl > Br > I). Tra các giá trị năng lượng liên kết ở Phụ lục 2.

Bài 3*: Khi đun bếp than, củi, để đun nấu nhanh hơn, người ta thường dùng quạt để thổi thêm không khí vào bếp. Cách làm này có làm thay đổi biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng C(s) + O2(g) → CO2(g) không? Giải thích.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

GS đốt 1 gam C và 1 gam Al.

Đốt  mol C tỏa 32,79 kJ > Đốt  mol Al tỏa 31,03 kJ

=> Đốt C tỏa nhiều nhiệt hơn.

I. Ý NGHĨA VỀ DẤU VÀ GIÁ TRỊ CỦA BIẾN THIÊN ENTHALPY PHẢN ỨNG

Câu 1: 

a)

b)

Luyện tập 1: 

Cần 41,65 kJ.

Vận dụng 1: 

Vì giúp cơ thể nóng lên, tránh giá rét khi xuống nước, tránh cảm lạnh.

Vận dụng 2: 

Đốt một góc tờ giấy, tạo một nhóm ở góc lò trước.

Vận dụng 3:

Vì PƯ đốt than toả nhiệt cho PƯ đốt đá vôi.

Câu 2: 

Đốt cháy cồn.

Câu 3: 

a) Không thuận lợi

b) Vì thạch cao bền với nhiệt.

II. CÁCH TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY PHẢN ỨNG

Vận dụng 4: 

Vì khi gặp nhiệt độ cao NaHCOdễ bị phân hủy. 

Luyện tập 2:

C2H4(g) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 2H2O(g);    

C2H6(g) + O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(g);     

CO (g) + O2(g) → CO2(g);                          

Câu 4: 

= -535 kJ

Câu 5:

PTHH: CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

CH4: 4 liên kết C-H, Cl2: 1 liên kết Cl-Cl

CH3Cl: 3 liên kết C-H + 1 liên kết C-Cl, HCl: 1 liên kết H-Cl

Luyện tập 3: 

a) C2H4(g) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 2H2O(g)

= -1291 kJ < 0 ⇒ PƯ thuận lợi

C2H6(g) + O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(g)

= -1406 kJ < 0 ⇒ PƯ thuận lợi

H2(g) + O2(g) → H2O(g)

= -243 kJ < 0 ⇒ Phản ứng thuận lợi

b)  = -292 kJ < 0 ⇒ Phản ứng thuận lợi

Vận dụng 5: 

= 2804,7 kJ

BÀI TẬP

Bài 1: 

= 181 kJ

Bài 2: 

(X=F) = -477 kJ

(X=Cl) = -113 kJ

(X=Br) = -33 kJ

(X=I) = 28 kJ

Tính phi kim giảm dần (F đến I) thì  tăng dần.

Bài 3*

Không. Vì:  = (CO2(g)) - (C(s)) – 3.(O2(g))

(O2(g)) = 0 ⇒  (CO2(g)) - (C(s))

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 10 Cánh diều, giải Hóa học 10 Cánh diều trang 82, giải Hóa học 10 CD trang 82

Bình luận

Giải bài tập những môn khác