5 phút giải Hóa học 10 Cánh diều trang 64

5 phút giải Hóa học 10 Cánh diều trang 64. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 12: LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Hai phân tử nước có thể liên kết được với nhau. Dựa vào sự phân bố điện tích trong phân tử nước (Hình 12.1), cho biết liên kết giữa hai phân tử nước có thể được hình thành qua cặp nguyên tử nào.

(1) O với O.

(2) H với H.

(3) O với H.

Giải thích sự lựa chọn của em.

1. LIÊN KẾT HYDROGEN

Câu 1: Vì sao nguyên tử H của phân tử H2O không tạo được liên kết hydrogen với nguyên tử C của phân tử CH4?

Luyện tập 1: Viết các khả năng tạo thành liên kết hydrogen giữa một phân tử H2O và một phân tử NH3.

Vận dụng 1: Vì sao HF có tính acid yếu hơn rất nhiều so với HCl? Biết rằng tính acid của một chất càng mạnh nếu phân tử đó càng dễ phân li thành ion H+.

Luyện tập 2: Vẽ các liên kết hydrogen được hình thành giữa H2O với mỗi phân tử NH3, C2H5OH.

Vận dụng 2: Hãy giải thích vì sao trong quá trình chưng cất rượu, C2H5OH bay trước H2O mặc dù khối lượng phân tử C2H5OH lớn hơn rất nhiều khối lượng phân tử H2O

II. TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS

Vận dụng 3: Giải thích vì sao con tắc kè có thể di chuyển trên mặt kính trơn nhẵn, thẳng đứng. 

Vận dụng 4: Sưu tầm hình ảnh tinh thể nước đá, bông tuyết.

Vận dụng 5: Thu thập thông tin liên quan đến các hiện tượng có xuất hiện của liên kết hydrogen, tương tác van der Waals trong thực tiễn.

BÀI TẬP

Bài 1: Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào sau đây?

A. CH4

B. NH3

C. H3C-O-CH3

D. PH3

Bài 2: Nhiệt nóng chảy và nhiệt độ sôi của hai chất HBr và HF như sau:

Hãy gán công thức chất thích hợp vào các ô có dấu?.

Bài 3: Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các loại liên kết?

a) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.

d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.

Bài 4: Các liên kết biểu diễn bằng các đường nét đứt được minh họa như hình dưới đây có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi DNA. Đó là loại liên kết gì?

A. Liên kết ion                                               B. Liên kết cộng hóa trị có cực

C. Liên kết cộng hóa trị không cực                D. Liên kết hydrogen.

Bài 5: Một kết quả nghiên cứu mới đây cho thấy các phân tử NH3 có thể liên kết với nhau thành những cụm (NH3)n với n = 3 – 6. (Theo ACS Omega 2020, 5, 49, 31724-31729)

Vì sao các phân tử NH3 có thể hình thành được cụm phân tử này?

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

(3) vì nguyên tử O của phân tử nước này và nguyên tử H của phân tử nước kia hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.

1. LIÊN KẾT HYDROGEN

Câu 1: 

Vì nguyên tử C không còn cặp e riêng

Luyện tập 1: 

- Nguyên tử H (H2O) với nguyên tử N (NH3).

- Nguyên tử H (NH3) với nguyên tử O (H2O).

Vận dụng 1: 

ĐÂĐ của F > Cl nên tương tác hút tĩnh điện H-F > H-Cl => HCl dễ phân li hơn.

Luyện tập 2: 

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Cánh diều (ảnh 1)hoặc Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Cánh diều (ảnh 1)

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Cánh diều (ảnh 1)hoặcGiải Hóa 10 Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Cánh diều (ảnh 1)

Vận dụng 2: 

Vì liên kết hydrogen giữa các phân tử nước với nhau bền hơn.

II. TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS

Vận dụng 3: 

Vì có tương tác van der Waals giữa chân tắc kè và mặt kính.

Vận dụng 4: 

Giải Hóa 10 Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Cánh diều (ảnh 1)

Vận dụng 5:

Liên kết hydrogen giữa phân tử nước trên bề mặt và bên dưới tạo sức căng để nhện di chuyển trên mặt nước.

- Tương tác giữa các phân tử nước và xà phòng tạo màng mỏng, giữ không khí bên trong.

BÀI TẬP

Bài 1: 

B.

Bài 2:

Chất

Nhiệt độ nóng chảy (oC)

Nhiệt độ sôi (oC)

HBr

-86,9

-66,8

HF

-83,6

19,5

Bài 3:

a, d.

Bài 4: 

D.

Bài 5: 

Vì nguyên tử H có thể liên kết với nguyên tử N còn cặp e riêng.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 10 Cánh diều, giải Hóa học 10 Cánh diều trang 64, giải Hóa học 10 CD trang 64

Bình luận

Giải bài tập những môn khác