Tắt QC

Trắc nghiệm Hoá học 10 Cánh diều Bài 18 Hydrogen halide và hydrohalic acid

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hoá học 10 Bài 18 Hydrogen halide và hydrohalic acid - sách Cánh diều . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Hòa tan 2,479 L khí hydrogen chloride (ở đkc) vào 46,35 gam nước thu được dung dịch hydrochloric acid có nồng độ là

  • A. 7,30%.
  • B. 3,65%.
  • C. 7,87%.
  • D. 10%. 

Câu 2: Xét phương trình hóa học:

Fe3O4 + dung dịch HI (dư)  →    X + Y + H2O.

Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hoá. Các chất X và Y là

  • A. FeI3 và I2.
  • B. FeI3 và FeI2.
  • C. FeI2 và I2.
  • D. Fe và I2.

Câu 3: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch hydrochloric acid?

  • A. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2.
  • B. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3.
  • C. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3.
  • D. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2.

Câu 4: Dãy nào được sắp xếp theo chiều giảm dần tính acid?

  • A. HI > HBr > HCl > HF.
  • B. HCl > HBr > HI > HF.
  • C. HF > HCl > HBr >HI .
  • D. HCl > HBr > HI > HF. 

Câu 5: Hòa tan một lượng copper (II) oxide vào dung dịch hydrochloric acid. Hiện tượng quan sát được là

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Copper (II) oxide chuyển thành màu đỏ.
  • C. Copper (II) oxide tan dần tạo dung dịch có màu xanh.
  • D. Copper (II) oxide tan dần, có khí thoát ra. 

Câu 6: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch hydrochloric acid loãng là

  • A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3.
  • B. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS.
  • C. FeS, BaSO4, KOH.
  • D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.

Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,7437L khí (đkc). Khối lượng muối trong A là

  • A. 10,38 gam.
  • B. 20,66 gam.
  • C. 9,32 gam.
  • D. 30,99 gam. 

Câu 8: Hoà tan V L khí HCl (ở đkc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl 16,57%. Giá trị của V là

  • A. 2,479 L.
  • B. 9,916 L.
  • C. 7,437 L.
  • D. 4,958 L.

Câu 9: Cho 37,6 gam hỗn hợp các oxide gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 L dung dịch hydrochloric acid 2 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là

  • A. 70,6.
  • B. 80,2.
  • C. 61,0.
  • D. 49,3.

Câu 10: Loại bình chứa nào sau đâycó thể sử dụng để đựng dung dịch HF?

  • A. Bình thuỷ tinh màu xanh.
  • B. Bình thuỷ tinh mầu nâu.
  • C. Bình thuỷ tinh không màu.
  • D. Bình nhựa teflon (chất dẻo). 

Câu 11: Dãy chất nào sau đây tác dụng được với hydrochloric acid?

  • A. AgNO3(dd), MgCO3, BaSO4.
  • B. CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2.
  • C. Fe, CuO, Ba(OH)2.
  • D. Fe2O3, KMnO4, Cu. 

Câu 12: Hòa tan 16,2 gam hỗn hợp gồm aluminum và silver tác dụng với lượng dư dung dịch hydrochloric acid thu được 7,437 L khí (đkc). Khối lượng silver trong hỗn hợp là

  • A. 2,7 gam.
  • B. 10,8 gam.
  • C. 5,4 gam.
  • D. 10 gam.

Câu 13: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là

  • A. 3/14.
  • B. 4/7.
  • C. 1/7.
  • D. 3/7. 

Câu 14: Phát biểu nào không đúng khi nói về tính chất của khí hydrochloride?

  • A. Tan rất nhiều trong nước .
  • B. Tác dụng với CaCO3 giải phóng CO2 .
  • C. Tác dụng được với dung dịch NaOH.
  • D. Làm đổi màu giấy quỳ tím tẩm ướt.

Câu 15: Một số ứng dụng của hydrogen halide và hydrohalic acid hiện nay được cho dưới đây.

(1) Hàng năm, thế giới cần hàng chục triệu tấn hydrogen chloride để sản xuất hydrochloric acid.

(2) Một lượng lớn hydrochloric acid được dùng trong sản xuất nhựa, phân bón, thuốc nhuộm, …

(3) Hydrochloric acid được sử dụng cho quá trình thuỷ phân các chất trong sản xuất và chế biến thực phẩm.

(4) Hydrofluoric acid hoặc hydrogen fluoride phản ứng với chlorine được dùng để sản xuất fluorine.

(5) Trong công nghiệp hydrochloric acid dùng để tẩy rửa các oxide của sắt trên bề mặt của thép.

(6) Hydrogen fluoride được dùng để sản xuất chất làm lạnh hydrochlorofluorocarbon HCFC thay chế chất CFC, chất chảy cryolite, …

(7) Hydrogen fluoride được dùng trong các quá trình chế biến dầu mỏ, trong công nghiệp hạt nhân….

Số phát biểu đúng là

  • A. 6.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5. 

Câu 16: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hóa là

  • A. 0,10.
  • B. 0,05.
  • C. 0,16.
  • D. 0,02.

Câu 17: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch NaF 0,05M  và NaCl 0,1 M. Khối lượng kết tủa tạo thành là

  • A. 1,345 gam.
  • B. 3,345 gam.
  • C. 2,875 gam.
  • D. 1,435 gam.

Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp Fe và FeO bằng dung dịch HCl 0,1 M vừa đủ, thu được 2,479 lít khí (đkc).Thể tích dungdịch HCl (L) đã dùng là

  • A. 1.
  • B. 4.
  • C. 8.
  • D. 2. 

Câu 19: Sắp xếp các thao tác hợp lí khi tiến hành thí nghiệm giữa hydrogen và chlorine trong phòng thí nghiệm:

1. Đốt cháy khí hydrogen.

2. Cho một ít nước vào bình chứa khí chlorine.

3. Đưa dòng khí hydrogen vào bình chứa khí chlorine.

4. Thu khí chlorine vào bình kín và điều chế khí hydrogen bằng bình kíp.

5. Lắc đều bình khí sau phản ứng, cho một mẩu quỳ tím vào để xác định sản phẩm tạo thành.

  • A. 2, 3, 4, 5, 1.
  • B. 1, 2, 3, 4, 5.
  • C. 4, 2, 1, 3, 5.
  • D. 4, 2, 1, 5, 3. 

Câu 20: Cho 0,05 mol muối calcium halide tác dụng với lượng dư dung dịch silver nitrate thu được 18,8 gam kết tủa. Công thức phân tử của muối calcium halide là

  • A. CaI2.
  • B. CaF2.
  • C. CaBr2.
  • D. CaCl2.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác