5 phút giải Địa lí 9 cánh diều trang 159

5 phút giải Địa lí 9 cánh diều trang 159. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 13. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Duyên hải Nam Trung Bộ là một bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều tiềm năng và đã đạt được nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế. Vậy điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, sự phân bố dân cư, dân tộc của Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm gì? Các đặc điểm đó đã tạo chuyển biến như thế nào trong phát triển và phân bố kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

CH: Dựa vào thông tin và hình 13.1, hãy:

- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Trình bày đặc điểm phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ.

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

CH: Dựa vào thông tin và hình 13.1, hãy phân tích đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các thế mạnh và hạn chế chỉnh của Duyên hải Nam Trung Bộ.

III. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC

CH: Dựa vào thông tin, hãy trình bày sự phân bổ dân cư, dân tộc ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

IV. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH KINH TẾ

CH: Dựa vào thông tin, hãy phân tích những chuyển biển trong phát triển kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ.

CH: Dựa vào thông tin và hình 13.2, hãy phân tích sự phát triển của một số ngành kinh tế thế mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

V. VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG

CH: Dựa vào thông tin, hãy trình bày khái quát về vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu 1: Hãy thể hiện các ngành kinh tế thế mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ và lợi thế phát triển của các ngành đó theo gợi ý dưới đây vào vở ghi.

Ngành lợi thế

Lợi ích phát triển

?

?

Câu 2: Tìm hiểu và viết báo cáo ngắn về một khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ theo gợi ý dưới đây:

– Thời điểm thành lập.

– Quy mô diện tích, phạm vi lãnh thổ.

– Các ngành kinh tế chính.

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.

MỞ ĐẦU

- Đặc điểm về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (Địa hình, đất, nguồn nước, rừng, khí hậu, khoáng sản,...) rất phong phú và đa dạng

- Sự phân bố dân cư, dân tộc:

+ Năm 2021, Duyên hải Nam Trung Bộ có hơn 9,4 triệu người, mật độ dân số là 211 người/km², thấp hơn mật độ dân số trung bình của cả nước; thành phần dân tộc khá đa dạng như: Kinh, Chăm, Ra Glai, Cơ Tu, Xơ Đăng, Giẻ Triêng, Hoa, Cơ Ho, Tày,...

+ Dân cư tập trung đông hơn ở đồng bằng ven biển và các đô thị, khu vực đồi núi phía tây và nông thôn dân cư thưa hơn. Thành phố Đà Nẵng có mật độ dân số cao nhất Duyên hải Nam Trung Bộ (931 người/km², năm 2021). Khu vực đồng bằng và ven biển là nơi sinh sống chủ yếu của người Kinh và một số dân tộc khác, khu vực phía tây tập trung nhiều hơn các dân tộc thiểu số.

- Sự phát triển và phân bố kinh tế:

+ Quy mô GRDP của Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhanh, chiếm 7,6% GDP cả nước (năm 2021). Cơ cấu ngành kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá: giảm tỉ trọng nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp, xây dựng, đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế biển, công nghiệp năng lượng tái tạo, lọc hoá dầu,... gắn với bảo vệ môi trường và giữ vững chủ quyền biển, đảo.

+ Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ có sự chuyển biến tích cực, hình thành các lãnh thổ kinh tế nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Trong đó, khu vực phía tây phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp; khu vực phía đông phát triển các khu kinh tế ven biển với nhiều ngành thế mạnh như: giao thông vận tải biển, du lịch biển, lọc hoá dầu,..... Việc hình thành các khu kinh tế ven biển tạo nên sự kết nối các hành lang kinh tế Đông – Tây, Bắc – Nam, tạo động lực cho Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển.

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

CH: 

- Đặc điểm vị trí địa lí: Duyên hải Nam Trung Bộ có diện tích tự nhiên khoảng 44,5 nghìn km² (chiếm 13,5% diện tích cả nước, năm 2021); giáp với Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ. Tây Nguyên; giáp với nước láng giềng Lào và vùng biển rộng lớn ở phía đông.

- Phạm vi lãnh thổ: Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm thành phố Đà Nẵng và 7 tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận. Vùng biển có nhiều đảo, quần đảo; trong đó, có quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa; có 4 huyện đảo là: Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà), Lý Sơn (Quảng Ngãi) và Phú Quý (Bình Thuận). Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam, hẹp ngang theo chiều đông – tây và tất cả các tỉnh đều giáp biển.

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

CH: 

- Địa hình, đất: Cấu trúc địa hình khá đa dạng, gồm dài đồng bằng ven biển nhỏ hẹp ở phía đông, có đất phù sa và các cồn cát ven biển; vùng đồi núi ở phía tây với nhiều dãy núi chạy sát ra biển tạo nên các vịnh biển, đất fe-ra-lít chiếm diện tích lớn. Đây là điều kiện thuận lợi cho phép phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.....

- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt cao, số ngày nắng trong năm nhiều, có mùa mưa và mùa khô rõ rệt,... Đặc điểm khí hậu thuận lợi cho phát triển kinh tế, khai thác tiềm năng năng lượng tái tạo.

- Nguồn nước khá dồi dào với các sông như: Vu Gia, Thu Bồn, Trà Khúc.... và nhiều mỏ suối khoáng nóng (Hội Vân, Thạch Bích, Vĩnh Hảo,...), thích hợp cho việc xây dựng các nhà máy thuỷ điện, phát triển công nghiệp sản xuất đồ uống, du lịch.....

- Rừng có diện tích lớn, chiếm 16,6% diện tích rừng cả nước (năm 2021), đa dạng sinh học cao với nhiều vườn quốc gia (Sông Thanh, Phước Bình, Núi Chúa,...), Khu dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm, khu bảo tồn thiên nhiên.... tạo điều kiện để phát triển lâm nghiệp, công nghiệp khai thác gỗ, du lịch....

- Khoáng sản có các loại như: sét, cao lanh, cát thuỷ tinh, ti-tan.... thuận lợi để phát triển công nghiệp khai thác và cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp khác.

- Biển, đảo: Vùng biển rộng với đường bờ biển dài, có nhiều đảo và quần đảo, nhiều vũng, vịnh (Dung Quất, Quy Nhơn, Cam Ranh, Vân Phong....), nhiều bãi biển đẹp (Mỹ Khê, Nha Trang, Dốc Lết,...), nguồn lợi thuỷ sản phong phú với các ngư trường: Hoàng Sa, Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận.... là lợi thế lớn cho phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.

- Tuy nhiên, Duyên hải Nam Trung Bộ còn gặp một số hạn chế về điều kiện tự nhiên như ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, thiên tai, sa mạc hoá.... tác động đến phát triển kinh tế và gây khó khăn đối với đời sống của người dân.

III. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC

CH: 

- Năm 2021, Duyên hải Nam Trung Bộ có hơn 9,4 triệu người, mật độ dân số là 211 người/km², thấp hơn mật độ dân số trung bình của cả nước; thành phần dân tộc khá đa dạng như: Kinh, Chăm, Ra Glai, Cơ Tu, Xơ Đăng, Giẻ Triêng, Hoa, Cơ Ho, Tày,...

- Dân cư tập trung đông hơn ở đồng bằng ven biển và các đô thị, khu vực đồi núi phía tây và nông thôn dân cư thưa hơn. Thành phố Đà Nẵng có mật độ dân số cao nhất Duyên hải Nam Trung Bộ (931 người/km², năm 2021). Khu vực đồng bằng và ven biển là nơi sinh sống chủ yếu của người Kinh và một số dân tộc khác, khu vực phía tây tập trung nhiều hơn các dân tộc thiểu số.

IV. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH KINH TẾ

CH: 

- Quy mô GRDP của Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhanh, chiếm 7,6% GDP cả nước (năm 2021). Cơ cấu ngành kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá: giảm tỉ trọng nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp, xây dựng, đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế biển, công nghiệp năng lượng tái tạo, lọc hoá dầu,... gắn với bảo vệ môi trường và giữ vững chủ quyền biển, đảo.

- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ có sự chuyển biến tích cực, hình thành các lãnh thổ kinh tế nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Trong đó, khu vực phía tây phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp; khu vực phía đông phát triển các khu kinh tế ven biển với nhiều ngành thế mạnh như: giao thông vận tải biển, du lịch biển, lọc hoá dầu,..... Việc hình thành các khu kinh tế ven biển tạo nên sự kết nối các hành lang kinh tế Đông – Tây, Bắc – Nam, tạo động lực cho Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển.

CH: 

- Ngành kinh tế biển, đảo:

+ Với tiềm năng nổi bật về tài nguyên biển, Duyên hải Nam Trung Bộ đã phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển như: giao thông vận tải biển, du lịch biển, đảo, khai thác hải sản, khoáng sản biển.....

+ Giao thông vận tài biển của Duyên hải Nam Trung Bộ giữ vai trò quan trọng, là một trong ba đầu mối giao thông chính đối với khu vực và quốc gia. Một số cảng biển quan trọng của Duyên hải Nam Trung Bộ như: Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định....

+ Du lịch biển, đảo ngày càng thu hút du khách trong và ngoài nước với sự đa dạng về sản phẩm và loại hình du lịch như: du lịch nghỉ dưỡng, giải trí và thể thao biển..... Các khu nghỉ dưỡng, khu vui chơi giải trí hiện đại được đầu tư, xây dựng dọc ven biển. Các điểm du lịch nổi tiếng của Duyên hải Nam Trung Bộ là: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Cù Lao Chàm (Quảng Nam), Nha Trang (Khánh Hoà), Mũi Né (Bình Thuận)....

+ Khai thác hải sản tăng nhanh về sản lượng, gắn với việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ bằng tàu công suất lớn, công nghệ đánh bắt tiên tiến. Năm 2021, sản lượng cả biển khai thác chiếm hơn 32% sản lượng cả biển khai thác của cả nước. Các tỉnh có sản lượng hải sản khai thác lớn là: Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận....

+ Khai thác khoáng sản biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ khá đa dạng: cát thuỷ tỉnh (Khánh Hoà,...), ti-tan (Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận....), muối (Quảng Ngãi, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận).....

- Công nghiệp:

+ Năm 2021, giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ chiếm 5,1% giá trị sản xuất công nghiệp cả nước.

+ Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, ưu tiên phát triển các ngành có lợi thế, thúc đẩy các ngành hiện đại với những sản phẩm có thế mạnh. Cùng với các ngành công nghiệp truyền thống như: cơ khí, công nghiệp đóng tàu (Đà Nẵng, Khánh Hoà, Bình Định,...), sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống (Phú Yên, Ninh Thuận,...); dệt, may và giày, dép (Đà Nẵng);... nhiều ngành công nghiệp mới đang được đẩy mạnh phát triển như: cơ khí ô tô (Quảng Nam); lọc hoá dầu, sản xuất kim loại, nhiệt điện (Quảng Ngãi); năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời ở Ninh Thuận, Bình Thuận);... Phân bố không gian công nghiệp gắn với các cảng biển, hành lang kinh tế Đông – Tây, các quốc lộ nối với Tây Nguyên,...

- Dịch vụ:

+ Dịch vụ là nhóm ngành chiếm 39,8% trong cơ cấu GRDP của Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2021), với sự đa dạng của các ngành.

+ Du lịch Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhanh với sản phẩm đặc trưng là du lịch biển, đảo và lịch sử, văn hoá. Các địa phương thu hút lượng khách lớn là: Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hoà,

+ Thương mại phát triển với sự tăng nhanh về tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng và sự đa dạng, hiện đại của hệ thống cung ứng hàng hoá. Năm 2021, Duyên hải Nam Trung Bộ đóng góp 9,2% trong tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước, với hàng trăm siêu thị và trung tâm thương mại, tập trung chủ yếu ở Đà Nẵng và Khánh Hoà.

+ Tài chính ngân hàng phát triển mạnh mẽ và rộng khắp, trong đó có Đà Nẵng là một trong những trung tâm tài chính lớn của cả nước.

V. VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG

CH: 

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập vào năm 1997, gồm các tỉnh, thành phố là: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, đến năm 2004 mở rộng thêm tỉnh Bình Định.

- Vùng nằm trên trục đường giao thông Bắc – Nam, có quan hệ chặt chẽ với Tây Nguyên và cửa ngõ ra biển của Lào, đông bắc Cam-pu-chia và đông bắc Thái Lan. Vị trí địa lí có ý nghĩa chiến lược, tạo điều kiện trong việc hình thành hành lang kinh tế quan trọng, nối vùng Tây Nguyên và các nước Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia, Lào với tuyến hàng hải quốc tế qua Biển Đông và Thái Bình Dương. Vùng có sự phong phú về tài nguyên biển, di sản văn hoá, khoáng sản, rừng.....

- Các ngành thế mạnh của vùng gồm: du lịch, giao thông vận tải biển; cơ khí ô tô; đóng tàu; công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm, sản xuất đồ uống; dệt, may và giày dép, khai thác thuỷ sản....

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu 1:

Ngành lợi thế

Lợi ích phát triển

Ngành kinh tế biển, đảo

- Phát triển ngành kinh tế biển như: giao thông vận tải biển, du lịch biển, đảo, khai thác hải sản, khoáng sản biển.....

- Giao thông vận tài biển của Duyên hải Nam Trung Bộ giữ vai trò quan trọng, là một trong ba đầu mối giao thông chính đối với khu vực và quốc gia

- Du lịch biển, đảo ngày càng thu hút du khách trong và ngoài nước với sự đa dạng về sản phẩm và loại hình du lịch như: du lịch nghỉ dưỡng, giải trí và thể thao biển.....

- Khai thác hải sản tăng nhanh về sản lượng, gắn với việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ bằng tàu công suất lớn, công nghệ đánh bắt tiên tiến.

- Khai thác khoáng sản biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ khá đa dạng

Công nghiệp

- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, ưu tiên phát triển các ngành có lợi thế, thúc đẩy các ngành hiện đại với những sản phẩm có thế mạnh.

Dịch vụ

- Du lịch Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhanh với sản phẩm đặc trưng là du lịch biển, đảo và lịch sử, văn hoá.

- Thương mại phát triển với sự tăng nhanh về tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng và sự đa dạng, hiện đại của hệ thống cung ứng hàng hoá

Câu 2: Khu kinh tế Dung Quất:

1. Thời điểm thành lập:

Khu kinh tế Dung Quất được thành lập vào năm 1997 theo Quyết định số 132/CP ngày 24/06/1997 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Quy mô diện tích, phạm vi lãnh thổ:

- Dung Quất có diện tích quy hoạch 10.448 ha, bao gồm:

+ Khu công nghiệp Dung Quất (7.100 ha).

+ Khu dịch vụ - du lịch (1.600 ha).

+ Khu cảng Dung Quất (1.748 ha).

+ Vùng ven bờ (1.500 ha).

- Phạm vi lãnh thổ thuộc các xã Bình Thuận, Bình Trị, Đức Chánh, Phổ Phong, Phổ Thạnh, huyện Phổ Cát, tỉnh Quảng Ngãi.

3. Các ngành kinh tế chính:

- Công nghiệp:

+ Nổi bật với Khu liên hợp lọc hóa dầu Dung Quất (Lọc hóa dầu Dung Quất) - nhà máy lọc hóa dầu đầu tiên của Việt Nam.

+ Các ngành công nghiệp hỗ trợ cho Lọc hóa dầu Dung Quất như: sản xuất điện, sản xuất khí hóa lỏng, sản xuất hóa chất,...

+ Các ngành công nghiệp khác như: cơ khí, chế biến thủy sản, dệt may,...

- Dịch vụ:

+ Phát triển các dịch vụ hỗ trợ cho khu công nghiệp và khu du lịch.

+ Du lịch: phát triển du lịch biển, du lịch sinh thái, du lịch văn hóa.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Địa lí 9 cánh diều, giải Địa lí 9 cánh diều trang 159, giải Địa lí 9 CD trang 159

Bình luận

Giải bài tập những môn khác