5 phút giải Địa lí 9 cánh diều trang 130
5 phút giải Địa lí 9 cánh diều trang 130. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
BÀI 8. DỊCH VỤ
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
MỞ ĐẦU
Dịch vụ nước ta ngày càng phát triển đa dạng và là ngành kinh tế chủ đạo, động lực để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Vậy các nhân tố quan trọng nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ? Mạng lưới giao thông vận tải, ngành bưu chính viễn thông phát triển ra sao? Xu hướng phát triển mới của thương mại và du lịch là gì?
I. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ DỊCH VỤ
CH: Dựa vào thông tin, hãy:
- Phân tích vai trò của các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bổ các ngành dịch vụ ở nước ta.
- Lấy ví dụ cụ thể.
II. MỘT SỐ NGÀNH DỊCH VỤ
CH1: Dựa vào thông tin và hình 8, hãy:
– Trình bày tình hình phát triển giao thông vận tải ở nước ta.
– Xác định các tuyến đường bộ chính, đường sắt, các cảng biển và cảng hàng không lớn.
CH2: Dựa vào thông tin, hãy trình bày sự phát triển ngành bưu chính viễn thông ở nước ta.
CH3: Dựa vào thông tin, hãy phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại ở nước ta.
CH4: Dựa vào thông tin, hãy:
– Phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch ở nước ta.
– Lấy ví dụ cụ thể.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Câu 1: Dựa vào bảng 8.1, hãy nhận xét cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hoá phân theo loại hình vận tải ở nước ta giai đoạn 2010-2021.
Câu 2: Tìm hiểu và trình bày về một loại hình thương mại ở địa phương em (chợ hoặc siêu thị hoặc trung tâm thương mại) theo gợi ý sau:
– Tên loại hình, địa điểm.
– Một số mặt hàng chủ yếu.
– Vai trò của loại hình thương mại đó.
PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.
MỞ ĐẦU
Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ:
Trình độ phát triển kinh tế, đặc điểm dân số, khoa học – công nghệ, chính sách, vốn đầu tư, thị trường, vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên,...
Sự phát triển Mạng lưới giao thông vận tải, ngành bưu chính viễn thông
- Ngành bưu chính viễn thông nước ta phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống. Doanh thu dịch vụ bưu chính viễn thông ngày càng tăng với nhiều loại hình dịch vụ.
+ Bưu chính: Mạng lưới bưu cục được xây dựng, phát triển và phân bố rộng rãi với nhiều dịch vụ mới như: dịch vụ chuyển phát nhanh, điện hoa, phát hành báo chí, tài chính,... Chuyển đổi số trong hoạt động bưu chính được đẩy mạnh với các trung tâm bưu chính ứng dụng công nghệ số, các doanh nghiệp bưu chính ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới....
+ Viễn thông: Mạng lưới viễn thông phát triển nhanh, đa dạng, gồm mạng điện thoại, mạng phi thoại và mạng truyền dẫn. Mạng điện thoại không ngừng phát triển với số điện thoại bình quân trên 100 dân ngày càng tăng, trong đó điện thoại thông minh ngày càng được sử dụng rộng rãi.
- Mạng truyền dẫn phát triển, nước ta hội nhập với thế giới qua hệ thống vệ tinh và cáp quang. Tính đến năm 2021, Việt Nam có 7 tuyến cáp quang biển kết nối đi quốc tế, 2 hệ thống truyền dẫn vệ tinh. Mạng băng rộng cố định phủ sóng toàn quốc với tổng chiều dài hơn 1,1 triệu km; mạng băng rộng di động phát triển mạnh mẽ với các thế hệ 3G, 4G, 5G. Số thuê bao internet và doanh thu viễn thông ngày càng tăng.
Xu hướng phát triển mới của thương mại và du lịch:
- Đẩy mạnh phát triển du lịch bền vững trên nền tảng tăng trưởng xanh, đảm bảo hài hoà giữa phát triển du lịch với sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh quốc phòng; chú trọng phát triển du lịch văn hoá gắn với bảo tồn, phát huy giá trị di sản và bản sắc văn hoá dân tộc.
- Phát triển du lịch theo hướng ứng dụng công nghệ số, công nghệ xanh, sạch trong kinh doanh du lịch. Phát triển đa dạng sản phẩm du lịch, trong đó chú trọng các sản phẩm du lịch đặc trưng, có lợi thế cạnh tranh: du lịch nghỉ dưỡng biển, đảo và du lịch thể thao; du lịch văn hoá, du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp và nông thôn; du lịch kết hợp chăm sóc sức khoẻ, giáo dục....
I. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ DỊCH VỤ
CH:
- Trình độ phát triển kinh tế: Kinh tế nước ta ngày càng phát triển, hoạt động sản xuất được đẩy mạnh, cơ cấu ngành kinh tế đa dạng, thúc đẩy dịch vụ phát triển.
- Đặc điểm dân số: Dân số đông, mức sống và sức mua của người dân ngày càng tăng, là điều kiện quan trọng thúc đẩy dịch vụ phát triển. Sự phân bố dân cư, mạng lưới quần cư đã tác động đến sự phát triển và phân bố mạng lưới dịch vụ.
- Khoa học – công nghệ: Khoa học – công nghệ phát triển, đặc biệt là công nghệ thông tin, chuyển đổi số,... làm thay đổi phương thức sản xuất và cung ứng dịch vụ, phát triển nhiều loại hình dịch vụ hiện đại.
- Các chính sách phát triển dịch vụ như: phát triển các ngành dịch vụ ưu tiên, thu hút vốn đầu tư, khoa học – công nghệ cho phát triển dịch vụ... đã góp phần tạo ra nhiều loại hình dịch vụ mới.
- Thị trường ngày càng mở rộng thúc đẩy hoạt động thương mại và các loại hình dịch vụ khác phát triển.
- Vị trí địa lí có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển dịch vụ. Nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, thuận lợi cho sự phát triển của giao thông vận tải và nhiều loại dịch vụ khác.
- Ngoài ra, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, lịch sử, văn hoá là điều kiện để phát triển các ngành giao thông vận tải, du lịch, thương mại....
II. MỘT SỐ NGÀNH DỊCH VỤ
CH1:
- Tình hình phát triển giao thông vận tải:
Ngành giao thông vận tải nước ta trong những năm qua phát triển với tốc độ nhanh. Khối lượng vận chuyển hàng hoá tăng, trong đó đường bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất. Mạng lưới giao thông vận tải được mở rộng, các loại hình giao thông đa dạng, chất lượng vận tải ngày càng tăng góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
- Các tuyến đường bộ chính, đường sắt, các cảng biển và cảng hàng không lớn:
+ Đường bộ: Lãnh thổ nước ta kéo dài từ bắc xuống nam, hẹp từ đông sang tây, cấu trúc địa hình khá đa dạng. Vì vậy, trên lãnh thổ đã hình thành các tuyến đường huyết mạch nối liền các miền tự nhiên, các vùng kinh tế. Các tuyến chạy theo hướng bắc – nam như: quốc lộ 1 ở phía đông, đường Hồ Chí Minh ở phía tây, các tuyến cao tốc Bắc - Nam,.... Các tuyến Đông – Tây kết nối các tỉnh Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung với nước láng giềng Lào là: quốc lộ 7, 8, 9,...
+ Đường sắt: Các tuyến đường sắt tập trung chủ yếu ở miền Bắc, trong đó đường sắt Bắc – Nam (Thống Nhất) là tuyến đường quan trọng nhất. Trong những năm gần đây đã xuất hiện đường sắt ở các đô thị như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh,...
+ Đường thuỷ nội địa chủ yếu vận chuyển hàng hoá, tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Đường biển: Mạng lưới giao thông vận tải biển với các tuyến nội địa, quốc tế và hệ thống cảng biển ở nước ta ngày càng phát triển. Các cảng biển quan trọng là: Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu,....
+ Đường hàng không: Mạng lưới đường bay nội địa và quốc tế được mở rộng gắn với các cảng hàng không. Tính đến năm 2021, hệ thống cảng hàng không của nước ta gồm 22 cảng, trong đó có 10 cảng hàng không quốc tế. Các cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất là cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông chính
CH2:
- Ngành bưu chính viễn thông nước ta phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống. Doanh thu dịch vụ bưu chính viễn thông ngày càng tăng với nhiều loại hình dịch vụ.
+ Bưu chính: Mạng lưới bưu cục được xây dựng, phát triển và phân bố rộng rãi với nhiều dịch vụ mới như: dịch vụ chuyển phát nhanh, điện hoa, phát hành báo chí, tài chính,... Chuyển đổi số trong hoạt động bưu chính được đẩy mạnh với các trung tâm bưu chính ứng dụng công nghệ số, các doanh nghiệp bưu chính ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới....
+ Viễn thông: Mạng lưới viễn thông phát triển nhanh, đa dạng, gồm mạng điện thoại, mạng phi thoại và mạng truyền dẫn. Mạng điện thoại không ngừng phát triển với số điện thoại bình quân trên 100 dân ngày càng tăng, trong đó điện thoại thông minh ngày càng được sử dụng rộng rãi.
- Mạng truyền dẫn phát triển, nước ta hội nhập với thế giới qua hệ thống vệ tinh và cáp quang. Tính đến năm 2021, Việt Nam có 7 tuyến cáp quang biển kết nối đi quốc tế, 2 hệ thống truyền dẫn vệ tinh. Mạng băng rộng cố định phủ sóng toàn quốc với tổng chiều dài hơn 1,1 triệu km; mạng băng rộng di động phát triển mạnh mẽ với các thế hệ 3G, 4G, 5G. Số thuê bao internet và doanh thu viễn thông ngày càng tăng.
CH3:
- Thương mại ở nước ta phát triển với nhiều xu hướng mới và mang lại hiệu quả cao.
- Các phương thức và hình thức tổ chức kinh doanh thương mại trong nước ngày càng đa dạng. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng trao đổi qua các cơ sở bán lẻ hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi,...) ngày càng tăng, thương mại điện tử phát triển nhanh.
- Thương mại trong nước chuyển dịch theo hướng số hoá, công nghệ hoá; tăng cường kết nối, tham gia vào chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị toàn cầu. Hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại phát triển đồng bộ, đa dạng, kết hợp hài hoà giữa thương mại truyền thống với thương mại hiện đại, phù hợp với từng vùng, miền.
- Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu chuyển dịch theo chiều sâu: tăng tỉ trọng các sản phẩm chế biến sâu, có hàm lượng khoa học và giá trị kinh tế cao; tỉ trọng nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại, dây chuyền sản xuất tiên tiến từ các nước có nền công nghiệp phát triển ngày càng tăng. Đa dạng hoá thị trường xuất, nhập khẩu: đẩy mạnh xuất khẩu vào các thị trường lớn và tiềm năng như: EU, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ấn Độ,...; chuyển dịch cơ cấu thị trường nhập khẩu theo hướng tăng tỉ trọng nhập khẩu từ các thị trường công nghệ nguồn.
CH4:
- Đẩy mạnh phát triển du lịch bền vững trên nền tảng tăng trưởng xanh, đảm bảo hài hoà giữa phát triển du lịch với sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh quốc phòng; chú trọng phát triển du lịch văn hoá gắn với bảo tồn, phát huy giá trị di sản và bản sắc văn hoá dân tộc.
- Phát triển du lịch theo hướng ứng dụng công nghệ số, công nghệ xanh, sạch trong kinh doanh du lịch. Phát triển đa dạng sản phẩm du lịch, trong đó chú trọng các sản phẩm du lịch đặc trưng, có lợi thế cạnh tranh: du lịch nghỉ dưỡng biển, đảo và du lịch thể thao; du lịch văn hoá, du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp và nông thôn; du lịch kết hợp chăm sóc sức khoẻ, giáo dục....
- Chú trọng đầu tư, khai thác phát triển các khu vực động lực phát triển du lịch (Hà Nội - Ninh Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế – Đà Nẵng – Quảng Nam, Thành phố Hồ Chí Minh – Bà Rịa - Vũng Tàu - Bình Thuận,...), các khu du lịch quốc gia (Sa Pa, Hạ Long - Bái Tự Long - Vân Đồn, Tràng An, Phú Quốc,...) và các trung tâm du lịch quốc gia (Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Phú Quốc,...) để thúc đẩy, lan toả phát triển du lịch đến các vùng, địa phương khác.
- Phát triển đa dạng thị trường khách du lịch quốc tế: Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Bắc Mỹ, Tây Âu, Bắc Âu,...
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Câu 1:
Nhận xét:
- Tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa theo các loại hình vận tải ở nước ta có xu hướng gia tăng.
- Loại hình vận tải đường bộ luôn chiếm vị trí cao nhất trong các loại hình vận tải với khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất.
- Đường thủy nội địa và đường biển có khối lượng vận chuyển hàng hóa khá cao và phát triển nhanh
- Đường hàng không và đường sắt có khối lượng vậukn chuyển nhỏ nhất và không đáng kể
Câu 2:
Chợ Bến Thành - Biểu tượng thương mại của TP. Hồ Chí Minh
- Tên loại hình: Chợ truyền thống
- Địa điểm: Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
- Mặt hàng chủ yếu:
+ Thực phẩm: Rau củ quả, trái cây, thịt cá, hải sản, thực phẩm khô,...
+ Hàng hóa gia dụng: Quần áo, giày dép, túi xách, mỹ phẩm, đồ lưu niệm,...
+ Dịch vụ: Ăn uống, giải trí, sửa chữa,…
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Địa lí 9 cánh diều, giải Địa lí 9 cánh diều trang 130, giải Địa lí 9 CD trang 130
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận