Video giảng Toán 8 kết nối bài tập cuối chương VI

Video giảng Toán 8 kết nối bài tập cuối chương VI. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI (1 tiết)

Xin chào các em học sinh thân mến, chúng ta lại gặp nhau trong bài học ngày hôm nay rồi!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

  • Ôn tập, tổng kết toàn bộ nội dung kiến thức của cả chương.
  • Luyện tập các kĩ năng tính toán.

A. KHỞI ĐỘNG

Trước khi vào bài ôn tập, cô có một câu hỏi muốn tất cả chúng ta cùng suy nghĩ và trả lời: Một ngân hàng huy động vốn với mức lãi suất một năm là x%. Để sau một năm, người gửi lãi a đồng thì người đó phải gửi vào ngân hàng số tiền là?

B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP KIẾN THỨC

Để hệ thống lại kiến thức một cách khoa học và rõ ràng nhất, bây giờ, chúng ta cùng vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức học kì II

Video trình bày nội dung:

+ Nhóm 1:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI (1 tiết)

+ Nhóm 2:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI (1 tiết)

+ Nhóm 3:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI (1 tiết)

+ Nhóm 4:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI (1 tiết)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 

Để củng cố lại kiến thức, bây giờ chúng ta cùng hoàn thành nhanh các bài tập sau đây:

Câu 1: Biết x+3x2−4.8−12x+6x2−x39x+27=....−9(....). Đa thức thích hợp điền vào chỗ trống ở tử và mẫu lần lượt là:

A. x - 2; x + 2

B. (x−2)2;x+2

C. x+2;(x−2)2

D. −(x−2)2;x+2

Video trình bày nội dung:

=> Đáp án đúng là B. (x−2)2;x+2

Câu 2: Chọn đáp án đúng

A. Muốn nhân hai phân thức, ta nhân tử thức với nhau, giữ nguyên mẫu thức

B. Muốn nhân hai phân thức, ta giữ nguyên tử thức, nhân mẫu thức với nhau

C. Muốn nhân hai phân thức, ta nhân tử thức với nhau, nhân mẫu thức với nhau

D. Muốn nhân hai phân thức, ta nhân tử thức của phân thức này với mẫu thức của phân thức kia

Video trình bày nội dung:

=> Đáp án đúng là C. Muốn nhân hai phân thức, ta nhân tử thức với nhau, nhân mẫu thức với nhau

Câu 3: Chọn khẳng định đúng: Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0)

A. ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của DC

B. ta nhân AB với phân thức CD

C. ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD

D. ta cộng AB với phân thức nghịch đảo của CD

Video trình bày nội dung:

=> Đáp án đúng là C. ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD

Câu 4: Chọn câu sai:

A. AB.BA=1

B. AB.CD=CD.AB

C. AB.(CD.EF)=EF(CD.AB)

D. AB(CD+EF)=AB.CD+EF

Video trình bày nội dung:

=> Đáp án đúng là D. AB(CD+EF)=AB.CD+EF

Câu 5: Biết x4+4x2+55x3+5.2xx2+4.3x3+3x4+4x2+5=....... Đa thức thích hợp điền vào chỗ trống ở tử và mẫu lần lượt là:

A. 6x;x2+4

B. x;5(x2+4)

C. 6x;5(x2+4)

D. 3x;x2+4

Video trình bày nội dung:

=> Đáp án đúng là C. 6x;5(x2+4)

....

Nội dung video bài tập cuối chương VI còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

Xem video các bài khác