Video giảng Toán 8 kết nối bài Luyện tập chung trang 23
Video giảng Toán 8 kết nối bài Luyện tập chung trang 23. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết)
Xin chào các em học sinh thân mến, chúng ta lại gặp nhau trong bài học ngày hôm nay rồi!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Bổ sung kĩ năng Thực hiện phép cộng, trừ, nhân và phép chia hai phân thức.
- Kĩ năng sử dụng phép cộng, trừ, nhân và chia phân thức đại số biểu thị một số đại lượng trong các bài toán thực tế.
A. KHỞI ĐỘNG
Trước khi vào bài ôn tập, cô có một câu hỏi muốn tất cả chúng ta cùng suy nghĩ và trả lời:
Đầu tháng 5 năm 2017, toàn thế giới ghi nhận hàng chục ngàn máy tính bị nhiễm một loại virus mới mang tên WannaCry. Theo ước tính, có 150 000 thiết bị điện tử trở thành nạn nhân của cuộc tấn công mạng này. Trong thời gian đầu virus mới được phát tán, trung bình một ngàyghi nhậnxthiết bị nhiễm virus và giai đoạn này khiến 60 000 thiết bị bị thiệt hại. Sau đó tốc độ lan truyền gia tăng 500 thiết bị nhiễm virus mỗi ngày
Hãy biểu diễn:
a) Thời gian 60 000 thiết bị đầu tiên nhiễm virus;
b) Thời gian số thiết bị còn lại bị lây nhiễm;
c) Thời gian để 150 000 thiết bị nêu trên bị nhiễm virus.
B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP KIẾN THỨC
I. LUYỆN TẬP CHUNG
Quy tắc cộng
+ Phép cộng phân thức cùng mẫu: Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức:
+ Phép cộng phân thức khác mẫu: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
Quy tắc trừ
+ Muốn trừ hai phân thức có cùng mẫu thức ta trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức.
+ Muốn trừ hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi trừ các phân
thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.
Ví dụ 1: (SGK – tr.23)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.23)
Quy tắc
+Nhân hai phân thức: Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, nhân các nhau thức với nhau.
+Chia hai phân thức: Muốn chia phân thức cho phân thức
khác
, ta nhân phân thức
với phân thức
:
với
.
Ví dụ 2: (SGK – tr.23)
Hướng dẫn giải (SGK – tr.23)
Video trình bày nội dung:
a. Điều kiện xác định:
hay
b.
c. Với (thỏa mãn điều kiện xác định) thì:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Để củng cố lại kiến thức, bây giờ chúng ta cùng hoàn thành nhanh các bài tập sau đây:
Câu 1: Tìm biểu thức M, biết x+2yx3−8y3.M=5x2+10xyx2+2xy+4y2
A. 5x(x - 2y)
B. 5x(x + 2y)
C. 5x(x - y)
D. x(x - 2y)
Video trình bày nội dung:
=> Đáp án đúng là A. 5x(x - 2y)
Câu 2: Tìm biểu thức Q, biết 5xx2+2x+1.Q=xx2−1
A. x+1x−1
B. x−1x+1
C. x−15(x+1)
D. x+15(x−1)
Video trình bày nội dung:
=> Đáp án đúng là D. x+15(x−1)
Câu 3: Tìm phân thức Q biết x2+5xx−2.Q=x2−25x2−2x
A. Q=x+5x
B. Q=x−5x
C. Q=x+5x2
D. Q=x−5x2
Video trình bày nội dung:
=> Đáp án đúng là D. Q=x−5x2
Câu 4: Sau khi thực hiện phép tính x2−362x+10.36−x ta được phân thức có mẫu thức gọn nhất là
A. x + 5
B. 2(x + 5)
C. x + 6
D. 2(x + 5)(6 – x)
Video trình bày nội dung:
=> Đáp án đúng là B. 2(x + 5)
Câu 5: Cho P=x4+3x3+5x3+1.x+2x+1.x2−x+1x4+3x3+5
Bạn Mai rút gọn được P=x+2(x−1)2
Bạn Đào rút gọn được P=x+2x2−1
Chọn câu đúng.
A. Bạn Đào đúng, bạn Mai sai
B. Bạn Đào sai, bạn Mai đúng
C. Hai bạn đều sai
D. Hai bạn đều đúng
Video trình bày nội dung:
=> Đáp án đúng là C. Hai bạn đều sai
....
Nội dung video bài Luyện tập chung 2 còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.