Video giảng tiếng Việt 2 Kết nối bài 19: Chữ A và những người bạn

Video giảng tiếng Việt 2 Kết nối bài 19: Chữ A và những người bạn. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn. 

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo

Tóm lược nội dung

BÀI 19: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN

Vui mừng chào các em học sinh đến với buổi học hôm nay!

Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:

- Đọc đúng các từ khó; đọc rõ ràng một truyện kể ngắn và đơn giản, biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ điệu phù hợp.

- Hiểu được nội dung câu chuyện của chữ A và nhận thức của chữ A về việc cần có bạn bè, bước đầu nhận biết được một số yếu tố của một truyện kể như người kể chuyện (xưng “tôi”) và những sự việc liên quan. Quan sát tranh và hiểu được các chi tiết trong tranh. (Bức tranh vẽ chữ A và những người bạn trên trang sách mở và khi chỉ có một mình).

- Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ; viết được câu ứng dụng Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS quan sát sách bìa và làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi:

- GV dẫn dắt: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài Chữ A và những người bạn.

HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

Nội dung 1: Đọc văn bản

GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

- GV nêu một số từ khó để HS đọc.

- GV hướng dẫn cách đọc lời tự sự (tự kể chuyện mình) của chữ A .

- GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài đọc.

- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài.

- GV mời một số nhóm đọc trước lớp.

- GV mời một số HS khác nhận xét, góp ý cho bạn.

- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

Video trình bày nội dung:

-Một số từ khó:

+ Nổi tiếng;

+ Vui sướng;

+ Sửng sốt;

+ Trân trọng.

- GV đọc giọng chậm rãi, thể hiện giọng nói/ ngữ điệu của người kể chuyện

Nội dung 2: Trả lời câu hỏi 

- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi liên quan đến văn bản:

Câu 1: Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?

Câu 2: Chữ A mơ ước điều gì?

Câu 3: Chữ A nhận ra điều gì?

Câu 4: Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn?

Video trình bày nội dung:

Câu 1: Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng đầu.

Câu 2: Chữ A mơ ước một mình nó làm ra một cuốn sách.

Câu 3: Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có một mình, chữ A chẳng thể nói được với ai điều gì.

Câu 4: Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có một mình, chữ A chẳng thể nói được với ai điều gì.

Nội dung 3: Luyện đọc và luyện tập theo văn bản đọc

Câu 1: Nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn các bạn chữ: Cảm ơn các bạn, nhờ có các bạn, chúng ta đã (…)

Câu 2: Tìm những từ ngữ chỉ cảm xúc.

Video trình bày nội dung:

Câu 1: 

VD: Cảm ơn các bạn, nhờ có các bạn, chúng ta đã làm nên những cuốn sách hay/ làm nên những cuốn sách bổ ích.

Câu 2: Từ ngữ chỉ cảm xúc:vui sướng, ngạc nhiên.

................................................ 

Nội dung video bài 19: Chữ A và những người bạn còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.

Xem video các bài khác