Slide bài giảng toán 6 cánh diều bài tập Cuối Chương 2 (2 Tiết)
Slide điện tử bài tập Cuối Chương 2 (2 Tiết). Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 6 cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHƯƠNG II: SỐ NGUYÊN
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 2
Bài 1: Sử dụng số nguyên âm để thể hiện các tình huống sau:
a) Nợ 150 nghìn đồng;
b) 600 m dưới mực nước biển;
c) 12 độ dưới 0 °C.
Trả lời rút gọn:
a) Nợ 150 nghìn đồng: – 150 (nghìn đồng)
b) 600 m dưới mực nước biển: – 600 (m)
c) 12 độ dưới 0oC: - 12 (oC)
Bài 2: Trong Hình 10, hãy tính (theo mét):
a) Khoảng cách giữa rặng san hô và người thợ lặn;
b) Khoảng cách giữa người thợ lặn và mặt nước;
c) Khoảng cách giữa mặt nước và con chim;
d) Khoảng cách giữa rặng san hô và con chim.
Trả lời rút gọn:
a) Khoảng cách giữa rặng san hô và người thợ lặn: (– 2) – (- 3) = 1 mét
b) Khoảng cách giữa người thợ lặn và mặt nước: 0 – (- 2) = 2 mét
c) Khoảng cách giữa mặt nước và con chim: 4 – 0 = 4 mét
d) Khoảng cách giữa rặng san hô và con chim: 4 – (- 3) = 7 mét
Bài 3: Quan sát các trục cố định sau:
a) Các điểm N, B, C biểu diễn những số nào?
b) Điểm nào biểu diễn số - 7?
Trả lời rút gọn:
a) Điểm N biểu diễn số - 3
Điểm B biểu diễn số - 5
Điểm C biểu diễn số 3
b) Điểm biểu diễn số - 7 là điểm L.
Bài 4: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích.
a) Kết quả của phép trừ số nguyên dương cho số nguyên dương là số nguyên dương.
b) Kết quả của phép trừ số nguyên dương cho số nguyên âm là số nguyên dương.
c) Kết quả của phép nhân số nguyên dương với số nguyên âm là số nguyên âm.
Trả lời rút gọn:
a) Kết quả của phép trừ số nguyên dương cho số nguyên dương là số nguyên dương. Sai. Có thể là số nguyên dương hoặc nguyên âm. Ví dụ: 4 – 7 = - 3
b) Kết quả của phép trừ số nguyên dương cho số nguyên âm là số nguyên dương. Đúng.
c) Kết quả của phép nhân số nguyên dương với số nguyên âm là số nguyên âm. Đúng.
Bài 5: Tính:
a) (– 15) . 4 – 240 : 6 + 36 : (– 2) . 3;
b) (– 25) + [(– 69) : 3 + 53)] . (– 2) – 8.
Trả lời rút gọn:
a) (- 15) . 4 – 240 : 6 + 36 : (- 2) . 3 = - 60 – 40 + (- 18) .3= - 154
b) (- 25) + [(- 69) : 3 + 53] . (- 2) – 8
= - 32 + (- 23 + 53) . (- 2) - 8
= - 100
Bài 6: Tìm số nguyên x, biết:
a) 4 . x + 15 = – 5;
b) (– 270) : x – 20 = 70.
Trả lời rút gọn:
a) 4 . x + 15 = - 5 4 . x = - 5 – 15 4 . x = - 20 x = - 20 : 4 x = - 5 | b) (- 270) : x – 20 = 70. (- 270) : x = 70 + 20 (- 270) : x = 90 x = (- 270) : 90 x = - 3 |
Bài 7: Công ty An Bình có lợi nhuận ở mỗi tháng trong 4 tháng đầu năm là – 70 triệu đồng. Trong 8 tháng tiếp theo lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 60 triệu đồng. Sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công ty An Bình là bao nhiêu tiền?
Trả lời rút gọn:
Sau 12 tháng kinh doanh, lợi nhuận của công ty An Bình là 200 triệu đồng.
Bài 8: Người ta sử dụng biểu thức T = (I – E) : 12 để biểu diễn số tiền tiết kiệm trung bình mỗi tháng của một người, trong đó I là tổng thu nhập và E là tổng chi phí trong một năm của người đó. Bác Dũng có số tiền tiết kiệm trung bình mỗi tháng là 3 triệu đồng và tổng chi phí cả năm là 84 triệu đồng. Tính tổng thu nhập cả năm của bác Dũng.
Trả lời rút gọn:
- Tổng số tiền tiết kiệm của Bác Dũng trong 12 tháng: T = 3 (triệu đồng)
- Tổng chi phí cả năm của bác Dũng: E = 84 (triệu đồng)
Ta có biểu thức: T= (I - E) : 12
Thay:T = 3, E = 84 vào biểu thức ta được:
3 = (I - 12) : 12
Hay I – 12 = 3 . 12
I – 12 = 36
I = 36 + 12
I = 48
Vậy Tổng thu nhập cả năm của bác Dũng là 48 triệu đồng.