Slide bài giảng toán 6 cánh diều bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản (3 tiết)
Slide điện tử bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản (3 tiết). Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 6 cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
BÀI 4: XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM TRONG MỘT SỐ TRÒ CHƠI VÀ THÍ NGHIỆM ĐƠN GIẢN
1. XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM TRONG TRÒ CHƠI TUNG ĐỒNG XU
Bài 1: Tung một đồng xu 8 lần liên tiếp, bạn Hòa có kết quả thống kê như sau:
Tung một đồng xu 8 lần liên tiếp, bạn Hoà có kết quả thống kê như sau:
Lần tung | Kết quả tung |
1 | Xuất hiện mặt N |
2 | Xuất hiện mặt N |
3 | Xuất hiện mặt S |
4 | Xuất hiện mặt N |
5 | Xuất hiện mặt S |
6 | Xuất hiện mặt N |
7 | Xuất hiện mặt N |
8 | Xuất hiện mặt S |
a) Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện mặt N và số lần xuất hiện mặt S sau 8 lần tung đồng xu.
b) Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu.
c) Viết tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng xu.
Trả lời rút gọn:
a) Số lần xuất hiện mặt S: 3 (lần).
Số lần xuất hiện mặt N: 5 (lần).
b) Số lần xuất hiện mặt N là 5, tổng số lần tung đồng xu là 8. Khi đó, tỉ số của số lần xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu là:
Vậy tỉ số của số lần xuất hiện mặt N và tổng số lần tung đồng xu là:
c) Số lần xuất hiện mặt S là 3, tổng số lần tung đồng xu là 8. Khi đó, tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng xu là:
Vậy tỉ số của số lần xuất hiện mặt S và tổng số lần tung đồng xu là:
Bài 2: Nếu tung một đồng xu 25 lần liên tiếp, có 15 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?
Trả lời rút gọn:
Xác xuất thực nghiệm số lần xuất hiện mặt S là: =
2. XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM TRONG TRÒ CHƠI LẤY VẬT TỪ TRONG HỘP
Bài 1: Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau.
Mỗi lần bạn Yến lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Sau 10 lần lấy bóng liên tiếp, bạn Yến có kết quả thống kê như sau:
Lần lấy bóng | Kết quả |
1 | Xuất hiện màu xanh |
2 | Xuất hiện màu đỏ |
3 | Xuất hiện màu đỏ |
4 | Xuất hiện màu vàng |
5 | Xuất hiện màu xanh |
6 | Xuất hiện màu vàng |
7 | Xuất hiện màu đỏ |
8 | Xuất hiện màu xanh |
9 | Xuất hiện màu đỏ |
10 | Xuất hiện màu vàng |
a) Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện màu xanh, màu đỏ và màu vàng sau 10 lần lấy bóng.
b) Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu xanh và tổng số lần lấy bóng.
c) Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu đỏ và tổng số lần lấy bóng.
d) Viết tỉ số của số lần xuất hiện màu vàng và tổng số lần lấy bóng.
Trả lời rút gọn:
a)
- Số lần xuất hiện màu xanh: 3 (lần);
- Số lần xuất hiện màu đỏ: 4 (lần);
- Số lần xuất hiện màu vàng: 3 (lần);
b) Số lần lấy được bóng màu xanh là 3, tổng số lần lấy ra là 10. Khi đó tỉ số của số lần xuất hiện màu xanh và tổng số lần lấy bóng là:
c) Số lần lấy được bóng màu đỏ là 4, tổng số lần lấy ra là 10. Khi đó tỉ số của số lần xuất hiện màu đỏ và tổng số lần lấy bóng là: d) Số lần lấy được bóng màu vàng là 3, tổng số lần lấy ra là 10. Khi đó tỉ số của số lần xuất hiện màu vàng và tổng số lần lấy bóng là:
Bài 2: Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng và 1 quả bóng tím; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Minh lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng vào trong hộp. Nếu bạn Minh lấy bóng 20 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện màu vàng thì xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng bằng bao nhiêu?
Trả lời rút gọn:
Xác xuất thực nghiệm số lần xuất hiện quả bóng màu vàng là: =
BÀI TẬP
Bài 1: Tung một đồng xu 20 lần liên tiếp. Hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần tung | Kết quả tung | Số lần xuất hiện mặt N | Số lần xuất hiện mặt S |
1 | ? | ? | ? |
… | ? |
Tính xác suất thực nghiệm:
a) Xuất hiện mặt N; b) Xuất hiện mặt S.
Trả lời rút gọn:
Lần tung | Kết quả tung | Số lần xuất hiện mặt N | Số lần xuất hiện mặt S |
1 | S | 9 | 11 |
2 | S | ||
3 | N | ||
4 | S | ||
5 | S | ||
6 | S | ||
7 | N | ||
8 | N | ||
9 | N | ||
10 | S | ||
11 | S | ||
12 | N | ||
13 | S | ||
14 | N | ||
15 | S | ||
16 | S | ||
17 | N | ||
18 | N | ||
19 | S | ||
20 | N |
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
Bài 2: Trả lời các câu hỏi sau:
a) Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp, có 13 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?
b) Nếu tung một đồng xu 25 lần liên tiếp, có 11 lần xuất hiện mặt S thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?
c) Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?
Trả lời rút gọn:
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
c) Số lần xuất hiện mặt S là: 30 – 14 = 16 (lần).
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là:
Bài 3: Một hộp có 10 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3,..., l0; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau.
Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ rút được và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Sau 25 lần rút thẻ liên tiếp, hãy ghi kết quả thống kê theo mẫu sau:
Lần rút | Kết quả rút | Tổng số lần xuất hiện | |||||||||
Số 1 | Số 2 | Số 3 | Số 4 | Số 5 | Số 6 | Số 7 | Số 8 | Số 9 | Số 10 | ||
1 | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
… | ? |
Tính xác suất thực nghiệm:
a) Xuất hiện số l; b) Xuất hiện số 5; c) Xuất hiện số 10.
Trả lời rút gọn:
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 1:
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 5:
c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện số 10:
Bài 4: Gieo một xúc xắc 10 lần liên tiếp, bạn Cường có kết quả thống kê như sau:
Lần gieo | Kết quả gieo |
1 | Xuất hiện mặt 2 chấm |
2 | Xuất hiện mặt 1 chấm |
3 | Xuất hiện mặt 6 chấm |
4 | Xuất hiện mặt 4 chấm |
5 | Xuất hiện mặt 4 chấm |
6 | Xuất hiện mặt 5 chấm |
7 | Xuất hiện mặt 3 chấm |
8 | Xuất hiện mặt 5 chấm |
9 | Xuất hiện mặt 1 chấm |
10 | Xuất hiện mặt 1 chấm |
a) Hãy kiểm đếm số lần xuất hiện mặt 1 chấm và số lần xuất hiện mặt 6 chấm sau 10 lần gieo.
b) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm
c) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm.
Trả lời rút gọn:
a) Số lần xuất hiện mặt 1 chấm: 3 lần
Số lần xuất hiện mặt 6 chấm: 1 lần
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 1 chấm là:
c) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là:
Bài 5:
a) Nếu gieo một xúc xắc 11 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện mặt 2 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 2 chấm bằng bao nhiêu?
b) Nếu gieo một xúc xắc 14 lần liên tiếp, có 3 lần xuất hiện mặt 6 chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm bằng bao nhiêu?
Trả lời rút gọn:
a) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 2 chấm là:
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 6 chấm là: