Slide bài giảng toán 6 cánh diều bài 1: Phân Số Với Tử Và Mẫu Là Số Nguyên (3 Tiết)
Slide điện tử bài 1: Phân Số Với Tử Và Mẫu Là Số Nguyên (3 Tiết). Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Toán 6 cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
BÀI 1: PHÂN SỐ VỚI TỬ VÀ MẪU LÀ SỐ NGUYÊN
1. KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
Bài 1: Một tòa nhà chúng cư có ba tầng hầm được kí hiệu theo thứ tự từ trên xuống là B1, B2, B3. Độ cao của ba tầng hầm là bằng nhau. Biết rằng độ cao của mặt sàn tầng hầm B3 so với mặt đất là -10 m. Tính độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với mặt đất.
Trả lời rút gọn:
Độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với mặt đất là
Bài 2: Viết kết quả của phép chia a : b trong mỗi trường hợp sau theo mẫu...
Trả lời rút gọn:
a | 22 | -8 | 3 | -5 | 0 |
b | 5 | 11 | -8 | -7 | -10 |
Bài 3: Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau:
a) Tử số là - 6, mẫu số là 17;
b) Tử số là - 12, mẫu số là -37.
Trả lời rút gọn:
a) : âm sáu phần mười bảy
b) : âm mười hai phần âm ba mươi bảy
Bài 4: Cách viết nào dưới đây cho ta phân số...
Trả lời rút gọn:
Cách viết phân số đúng: a) ;
2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
Bài 1:
a) Viết các phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình bên.
b) Hai phân số đó có bằng nhau không?
Trả lời rút gọn:
Ta xét hình:
Ở hình này ta thấy cả hình chữ nhật được chia làm 4 phần, phần tô màu chiếm 1 phần. Do đó phân số biểu thị cho phần đã tô màu là:
Ta xét hình:
Ở hình này ta thấy cả hình chữ nhật được chia làm 8 phần, phần tô màu chiếm 2 phần. Do đó phân số biểu thị cho phần đã tô màu là:
b) Hình chữ nhật bên ngoài của cả hai hình đều bằng nhau hơn nữa phần tô màu của hai hình cũng bằng nhau nên hai phân số biểu thị bằng nhau, ta viết: =
Bài 2: Xét hai phân số bằng nhau... So sánh tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu ở phân số thứ hai với tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai.
Trả lời rút gọn:
Tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu ở phân số thứ hai là: 1.8 = 8.
Tích của tử ở phân số thứ hai và mẫu ở phân số thứ nhất là: 2.4 = 8.
Do đó: 1.8 = 2.4.
Vậy tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu ở phân số thứ hai bằng tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai.
Bài 3: Các cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao?
Trả lời rút gọn:
a) Bằng nhau ( = 1/2 )
b) Không bằng nhau ( 1/−6 # 1/6 )
III. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
Bài 1:
a) Ta có... vì 1.10= 5.2 (quy tắc bằng nhau của hai phân số). Tìm số nguyên thích hợp ở...
b) Ta có: vì 4. (- 6) = 24. (-1) (quy tắc bằng nhau của bai phân số). Tìm số nguyên thích hợp ở ...
Trả lời rút gọn:
Bài 2: Viết phân số sau thành số bằng nó và có mẫu là số dương...
Trả lời rút gọn:
Theo tính chất cơ bản của phân số, ta nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1), ta được:
Vậy ta được phân số là phân số có mẫu dương và
Bài 3: Nêu cách rút gọn phân số với tử và mẫu là số nguyên dương về phân số tối giản.
Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và - 1.
Trả lời rút gọn:
- Bước 1. Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ đi dấu "-” (nếu có)
- Bước 2. Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm.
Bài 4: Nêu cách quy đồng mẫu nhiều phân số có tử và mẫu là số nguyên dương.
Trả lời rút gọn:
- Bước 1. Viết các phân số đã cho về phân số có mẫu dương. Tìm BCNN của các mẫu dương đó để làm mẫu chung.
- Bước 2. Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).
- Bước 3. Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng.
Bài 5: Quy đồng mẫu những phân số sau...
Trả lời rút gọn:
=
; BCNN(8, 3, 72) = 72
72 : 8 = 9; 72 : 3 = 24; 72 : 72 = 1
Vậy
=
BÀI TẬP
Bài 1: Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau:
a) Tử số là - 43, mẫu số là 19;
b) Tử số là - 123, mẫu số là - 63.
Trả lời rút gọn:
a) Phân số có tử số là - 43, mẫu số là 19 được viết là:
Đọc là: âm bốn mươi ba phần mười chín.
b) Phân số có tử số là - 123, mẫu số là – 63 được viết là:
Đọc là: âm một trăm hai mươi ba phần âm sáu mươi ba.
Bài 2: Các cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao?
Trả lời rút gọn:
a) . Vậy
=
b) =
≠
Vậy ≠
Bài 3: Tìm số nguyên x, biết...
Trả lời rút gọn:
a) =
=>
nên 4 .
= 16 . 5 =>
=
= 20
b) =
=
nên (+ 7) . 3 = 15 . (-2)
+ 7 = -10
= -17
Bài 4: Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản...
Trả lời rút gọn:
Bài 5:
a) Rút gọn phân số... về phân số tối giản.
b) Viết tất cả các phân số bằng...mà mẫu là số tự nhiên có hai chữ số.
Trả lời rút gọn:
a) Ta có 21 = 3.7, 39 = 3.13 nên ƯCLN(21, 39) = 3. Khi đó, ta có:
b) Theo ý a) ta có:
Vậy tất cả các phân số bằng mà mẫu là số tự nhiên có hai chữ số là:
;
;
;
Bài 6: Quy đồng mẫu những phân số sau...
Trả lời rút gọn:
a) ; BCNN(14, 21) = 42
42 : 14 = 3; 42 : 21 = 2
Vậy ;
=
b) BCNN(60, 18, 90) = 180
180 : 60 = 3; 180 : 18 = 10; 180 : 90 = 2
Vậy ;
=
;
Bài 7: Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại...
Trả lời rút gọn:
Các phân số đã cho, có các phân số chưa tối giản nên ta sẽ rút gọn các phân số đó trước:
Vậy có phân số là phân số không bằng phân số nào.