Slide bài giảng toán 6 cánh diều bài 5: Số thập phân
Slide điện tử bài 5: Số thập phân. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 6 Cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
BÀI 5: SỐ THẬP PHÂN
1. SỐ THẬP PHÂN
Bài 1: Viết các phân số...dưới dạng số thập phân và đọc các số thập phân đó theo mẫu.
Trả lời rút gọn:
+)
+)
Bài 2: Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản...
Trả lời rút gọn:
= - 0,009
=
= -0,625
=
= 3,08
Bài 3: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: -0,125; -0,012; -4,005...
Trả lời rút gọn:
-0,125 =
-0,012 =
-4,005 =
2. SO SÁNH CÁC SỐ THẬP PHÂN
Bài 1: So sánh:
a) 508,99 và 509,01;
b) 315,267 và 315,29.
Trả lời rút gọn:
a) Vì 508 < 509 nên 508,99 < 509,01.
Vậy 508,99 < 509,01.
b) Ta có: 315 = 315 và kể từ trái sang phải cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần trăm. Do 6 < 9 nên 315,267 < 315,29.
Vậy 315,267 < 315,29.
Bài 2: Nêu cách so sánh hai số nguyên âm.
Trả lời rút gọn:
- Tìm số đối của hai số nguyên a và b.
- Ta sẽ so sánh số đối của hai số nguyên âm a và b với nhau (số nguyên âm nào có số đối lớn hơn thì sẽ nhỏ hơn).
Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: -120,341; 36,095; 36,1; -120,34.
Trả lời rút gọn:
- Nhóm 1 gồm các số thập phân âm: -120,341; -120,34.
- Nhóm 2 gồm các số thập phân dương: 36,095; 36,1.
Vậy 36,1; 36,095; -120,34; -120,341.
BÀI TẬP
Bài 1: Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân...
Trả lời rút gọn:
5
Bài 2: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: - 0,225; - 0,033....
Trả lời rút gọn:
-0,225 = - 0,033 = -
Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:
a) 7,012; 7,102; 7,01;
b) 73,059; - 49,037; - 49,307.
Trả lời rút gọn:
a) Ta sẽ so sánh từng cặp số với nhau:
+) 7,012 và 7,102.
Ta có 7 = 7, kể từ trái sang phải cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần mười. Do 0 < 1 nên 7,012 < 7,102 (1).
+) 7,012 và 7,01
Ta có 7 = 7, kể từ trái sang phải cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần nghìn. Do 0 < 2 nên 7,012 > 7,01 (2).
Từ (1) và (2) suy ra: 7,01 < 7,012 < 7,102.
Vậy các số theo thứ tự tăng dần là: 7,01; 7,012; 7,102.
b) Vì số thập phân âm luôn bé hơn số thập phân dương nên ta chỉ cần so sánh -49,037 và -49,307.
Vậy các số theo thứ tự tăng dần là: -49,307; -49,037; 73,059.
Bài 4: Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:
a) 9,099; 9,009; 9,090; 9,990;
b) - 6,27; - 6,207; - 6,027; - 6,277.
Trả lời rút gọn:
a) 9,009 < 9,090 < 9,099 < 9,990.
Vậy các số theo thứ tự giảm dần là: 9,990; 9,099; 9,090; 9,009.
b) 6,027 < 6,207 < 6,27 < 6,277 hay - 6,027 > - 6,207 > - 6,27 > - 6,277.
Vậy các số theo thứ tự giảm dần là: - 6,027; - 6,207; - 6,27; - 6,277.
Bài 5: Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:
Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.
Vận động viên nào đã về nhất? Về nhì? Về ba?...
Trả lời rút gọn:
Vận động viên về nhất là vận động viên đến đích sớm hơn hay mất ít thời gian nhất để hoàn thành cuộc đua. Vận động viên về nhì là vận động viên mất ít thời gian tiếp theo. Vận động viên về ba là vận động viên mất nhiều thời gian nhất trong ba vận động viên.
Vậy vận động viên về nhất là bạn Phương Hà, vận động viên về nhì là bạn Mai Anh, vận động viên về ba là bạn Ngọc Mai.