Slide bài giảng Toán 12 kết nối Bài tập cuối chương V

Slide điện tử Bài tập cuối chương V. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 12 Kết nối sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

A. TRẮC NGHIỆM

Bài 5.31: Trong không gian BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, cho mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V. Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có toạ độ là

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V            B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V                   C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V                   D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Trả lời rút gọn:

D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 5.32: Trong không gian BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, phương trình mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đi qua điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và nhận vectơ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V làm một vectơ pháp tuyến là

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Trả lời rút gọn:

Mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đi qua điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và nhận vectơ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V làm một vectơ pháp tuyến nên có phương trình:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

D.

Bài 5.33: Trong không gian BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, cho đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V . Một vecto chỉ phương của đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có toạ độ là

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V                B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V                C.BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V                   D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Trả lời rút gọn:

B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 5.34: Trong không gian BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, cho đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V .Một vectơ chỉ phương của đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có toạ độ là

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V                 B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V                   C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V                 D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Trả lời rút gọn:

C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

 

Bài 5.35: Trong không gian BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, phương trình đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đi qua BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và nhận vectơ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V làm một vectơ chỉ phương là

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V                            B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V                            D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Trả lời rút gọn:

C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V         

Bài 5.36: Trong không gian BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, cho hai điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V. Phương trình đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V                                   C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V                                D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Trả lời rút gọn:

Đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đi qua điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và nhận vecto BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V làm một vecto chỉ phương nên có phương trình: 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

D. 

Bài 5.37: Trong không gian BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, phương trình đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đi qua BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và vuông góc với mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V                            B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V                            D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Trả lời rút gọn:

Mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có vecto pháp tuyến BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V. Giá của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V cùng vuông góc với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên chúng trùng nhau hoặc song song với nhau.

 Do đó BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nhận BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V làm một vecto chỉ phương

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V         

 

Bài 5.38: Trong không gian BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, cho mặt cầu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V Toạ độ tâm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và bán kính BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V lần lượt là

ABÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V                          B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V                       D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Trả lời rút gọn:

C. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V    

Bài 5.39: Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Toạ độ tâm I và bán kính R của mặt cầu (S) lần lượt là

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V                               B. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

C.BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V                                     D. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Trả lời rút gọn:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

A. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V            

B. TỰ LUẬN

Bài 5.40: Trong không gian BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, cho ba điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

a) Viết phương trình mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

b) Viết phương trình đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

c) Viết phương trình mặt cầu đường kính BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

d) Viết phương trình mặt cầu có tâm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và đi qua BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

Trả lời rút gọn:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có cặp vectơ chỉ phương BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên có vecto pháp tuyến là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Mà điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V thuộc BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG Vnên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG Vcó phương trình:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

b) Đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đi qua điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và có vectơ chỉ phương là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên có phương trình tham số là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và phương trình chính tắc là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V là trung điểm của BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Mặt cầu đường kính BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có tâm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và bán kính BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên có phương trình là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

d) Do mặt cầu có tâm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và đi qua BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Mặt cầu có tâm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và có bán kính BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên có phương trình:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 5.41: Trong không gian BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, cho đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Viết phương trình mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V chứa đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và gốc toạ độ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

Trả lời rút gọn:

Đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đi qua điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và có vectơ chỉ phương là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V chứa đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và gốc toạ độ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên có cặp vectơ chỉ phương là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên có vecto pháp tuyến  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V:BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 5.42: Trong không gian BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, cho mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và hai điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

a) Tính khoảng cách từ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đến mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

b) Viết phương trình mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đi qua BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và song song với mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V 

c) Viết phương trình mặt phẳngBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V chứa BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG Vvà vuông góc với mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Trả lời rút gọn:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

b) Mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Do mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V song song với mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG Vđi qua BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có phương trình là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

d) Do mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V vuông góc với mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nhận vecto BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V làm vecto chỉ phương

Mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có cặp vectơ chỉ phương là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên có BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Mà mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đi qua điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có phương trình là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 5.43: Trong không gian BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, cho điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và hai đường thẳng:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V 

a) Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

b) Viết phương trình đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đi qua BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và song song với đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

c) Viết phương trình mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V chứa BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

d) Tìm giao điểm của đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V với mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

Trả lời rút gọn:

Đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đi qua điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và có BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG Vđi qua điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và có BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên 2 vecto BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V khác phương

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vậy hai đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG Vchéo nhau.

b) Đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V song song với đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên nhận vecto BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V làm vecto chỉ phương, mà BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đi qua BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có phương trình tham số là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V không thuộc đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V chứa BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG Vnên nhận vecto BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V làm vecto chỉ phương. Khi đó BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có cặp vectơ chỉ phương BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, nên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Mà mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đi qua điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có phương trình là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

d) Gọi M giao điểm của đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V với mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

Khi đó BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Thay BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V vào phương trình đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V ta có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

=> BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vậy giao điểm của đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V với mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có toạ độ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 5.44: Trong không gian BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, cho mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V. Viết phương trình mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V chứa BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và vuông góc với mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Trả lời rút gọn:

Đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đi qua điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và có BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vì mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V chứa BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và vuông góc với mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nhận 2 vecto BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V làm cặp vectơ chỉ phương

Khi đó mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Mà mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đi qua điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có phương trình là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 5.45: Trong không gian BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, cho hai đường thẳng:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Viết phương trình mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V chứa đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và song song với đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Trả lời rút gọn:

Đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đi qua điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và có  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG Vđi qua điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và có BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vì mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V chứa đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và song song với đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nhận 2 vecto BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V làm cặp vectơ chỉ phương

Khi đó mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Mà mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đi qua điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có phương trình là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 5.46: Trong không gian BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, cho hai mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V. Viết phương trình mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đi qua điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đồng thời vuông góc với cả hai mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

Trả lời rút gọn:

Hai mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V tương ứng có BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V vuông góc với hai mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nênBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nhận 2 vecto BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V làm cặp vectơ chỉ phương

Khi đó mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Mà mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đi qua điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có phương trình là:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 5.47: Trong không gian BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, cho hai đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V 

a) Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

b) Tính góc giữa BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

Trả lời rút gọn:

Đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG Vđi qua điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và có BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG Vđi qua điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và có BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên 2 vecto BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V khác phương

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vậy hai đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V chéo nhau.

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Khi đó BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 5.48: Trong không gian BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, tính góc tạo bởi đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Trả lời rút gọn:

Đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có vecto chỉ phương BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Khi đó BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 5.49: Trong không gian BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, tính góc giữa mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

Trả lời rút gọn:

Các mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V tương ứng có BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Khi đó BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 5.50: Từ mặt nước trong một bề nước, tại ba vị trí đôi một cách nhau 2m, người ta lần lượt thả dây dọi để quả dọi chạm đáy bể. Phần dây dọi (thẳng) nằm trong nước tại ba vị trí đó lần lượt có độ dài 4m; 4,4m; 4,8m. Biết đáy bể là phẳng. Hỏi đáy bể nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang một góc bao nhiêu độ?

Trả lời rút gọn:

Kẻ hệ trục toạ độ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V như hình dưới:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Mặt phẳng nằm ngang là mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có một vectơ pháp tuyến là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Mặt phẳng đáy bể là mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có cặp vectơ chỉ phương là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG Vnên có 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

=> BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vậy đáy bể nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang một góc BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 5.51: Bản vẽ thiết kế của một công trình được vẽ trong một hệ trục toạ độ BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V. Sàn nhà của công trình thuộc mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, đường ống thoát nước thẳng và đi qua hai điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V. Tính góc tạo bởi đường ống thoát nước và mặt sàn. 

Trả lời rút gọn:

Mặt sàn là mặt phẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có một vectơ pháp tuyến là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Đường ống thoát nước là đường thẳng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V đi qua 2 điểm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nên nhận vecto BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V làm vecto chỉ phương

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V 

=> BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Vậy góc tạo bởi đường ống thoát nước và mặt sàn là BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Bài 5.52: Nếu đứng trước biển và nhìn ra xa, người ta sẽ thấy một đường giao giữa mặt biển và bầu trời, đó là đường chân trời đối với người quan sát (H.5.45a). Về mặt Vật lí, đường chân trời là đường giới hạn phần Trái Đất mà người quan sát có thể nhìn thấy được (phần còn lại bị chính Trái Đất che khuất). Ta có thể hình dung rằng, nếu người quan sát ở tại đỉnh của một chiếc nón và Trái Đất được “thả” vào trong chiếc nón đó, thì đường chân trời trong trường hợp này là đường chạm giữa Trái Đất và chiếc nón (H.5.45b). Trong mô hình toán học, đường chân trời đối với người quan sát tại vị trí B là tập hợp những điểm A nằm trên bề mặt Trái Đất sao cho  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V với BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V là tâm Trái Đất (H.5.45c). Trong không gian BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V, giả sử bề mặt Trái Đất BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có phương trình BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V và người quan sát ở vị trí BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

Gọi BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V là một vị trí bất kì trên đường chân trời đối với người quan sát ở vị trí BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V. Tính khoảng cách BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

 

Trả lời rút gọn:

Bề mặt Trái Đất là mặt cầu BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V có tâm BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VBÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V nằm trên bề mặt Trái Đất nên BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (Định lý Pythagoras)

Hay BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V

=>BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V