Slide bài giảng Toán 12 kết nối Bài 12: Tích phân

Slide điện tử Bài 12: Tích phân. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Toán 12 Kết nối sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 12: TÍCH PHÂN

1. Khái niệm tích phân

a) Diện tích hình thang cong

Hình thang cong

Hoạt động 1: Diện tích của hình thang

Kí hiệu BÀI 12: TÍCH PHÂN là hình thang vuông giới hạn bởi đường thẳng BÀI 12: TÍCH PHÂN, trục hoành và hai đường thẳng BÀI 12: TÍCH PHÂN, BÀI 12: TÍCH PHÂN (BÀI 12: TÍCH PHÂN) (Hình 4.4)

a) Tính diện tích BÀI 12: TÍCH PHÂNcủa BÀI 12: TÍCH PHÂN khi BÀI 12: TÍCH PHÂN;

b) Tính diện tích BÀI 12: TÍCH PHÂN của BÀI 12: TÍCH PHÂNkhi BÀI 12: TÍCH PHÂN;

c) Chứng minh rằng BÀI 12: TÍCH PHÂN là một nguyên hàm của hàm số BÀI 12: TÍCH PHÂN, BÀI 12: TÍCH PHÂN và diện tích BÀI 12: TÍCH PHÂN.BÀI 12: TÍCH PHÂN

Trả lời rút gọn:

a) BÀI 12: TÍCH PHÂNBÀI 12: TÍCH PHÂN;

    BÀI 12: TÍCH PHÂNBÀI 12: TÍCH PHÂN;

Ta có độ dài 2 đáy hình thang lần lượt là 2 và 5, chiều cao hình thang là 3.

BÀI 12: TÍCH PHÂN.

b) 

BÀI 12: TÍCH PHÂN

Khi BÀI 12: TÍCH PHÂN, BÀI 12: TÍCH PHÂN.

Khi BÀI 12: TÍCH PHÂN, BÀI 12: TÍCH PHÂN.

Vậy diện tích BÀI 12: TÍCH PHÂN khi BÀI 12: TÍCH PHÂNBÀI 12: TÍCH PHÂN.

c)  BÀI 12: TÍCH PHÂN

BÀI 12: TÍCH PHÂN nên BÀI 12: TÍCH PHÂN là một nguyên hàm của BÀI 12: TÍCH PHÂN, BÀI 12: TÍCH PHÂN.

Hoạt động 2: Diện tích của hình thang cong

b) Định nghĩa tích phân

Hoạt động 3: Nhận biết khái niệm tích phân

Luyện tập 1: Tính :

a) BÀI 12: TÍCH PHÂN;

b) BÀI 12: TÍCH PHÂN;

c) BÀI 12: TÍCH PHÂN;

d) BÀI 12: TÍCH PHÂN.

Trả lời rút gọn:

a) BÀI 12: TÍCH PHÂN.

b) BÀI 12: TÍCH PHÂN.

c) BÀI 12: TÍCH PHÂN.

d) BÀI 12: TÍCH PHÂN.

Luyện tập 2: Sử dụng ý nghĩa hình học của tích phân, tính:

a) BÀI 12: TÍCH PHÂN;

b) BÀI 12: TÍCH PHÂN.BÀI 12: TÍCH PHÂN

Trả lời rút gọn:

a) Tích phân cần tính là diện tích hình thang vuông ABCD, có đáy nhỏ AD = 3, đáy lớn BC = 7, và đường cao AB = 2. 

 BÀI 12: TÍCH PHÂNSABCD = BÀI 12: TÍCH PHÂN

                                                =BÀI 12: TÍCH PHÂN

 

BÀI 12: TÍCH PHÂN

b) Tích phân cần tính là diện tích nửa phía trên trục hoành của hình tròn (O;2):

BÀI 12: TÍCH PHÂN

Vận dụng 1: Giải quyết bài toán ở tình huống mở đầu

Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = – 40t + 20 (m/s), trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?

Gọi S(t) là quãng đường ô tô di chuyển được

S(t)’ = v(t). Do đó BÀI 12: TÍCH PHÂN là một nguyên hàm số của BÀI 12: TÍCH PHÂN

Ô tô đang chạy với vận tốc 20 m/s thì người lái đạp phanh

20 = – 40t + 20 ⇒ t = 0

Khi ô tô dừng hẳn, tức v = 0 m/s ⇒ 0 = – 40t + 20 ⇒ t = 0,5

Như vậy, từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển được:

BÀI 12: TÍCH PHÂN

BÀI 12: TÍCH PHÂN

2. Tính chất của tích phân

Hoạt động 4: Nhận biết tính chất của tích phân

Tính và so sánh:

a) BÀI 12: TÍCH PHÂNBÀI 12: TÍCH PHÂN;

b) BÀI 12: TÍCH PHÂNBÀI 12: TÍCH PHÂN;

c) BÀI 12: TÍCH PHÂNBÀI 12: TÍCH PHÂN.

Trả lời rút gọn:

a) BÀI 12: TÍCH PHÂN

BÀI 12: TÍCH PHÂN

BÀI 12: TÍCH PHÂN = BÀI 12: TÍCH PHÂN

b) BÀI 12: TÍCH PHÂN BÀI 12: TÍCH PHÂN

BÀI 12: TÍCH PHÂN BÀI 12: TÍCH PHÂN

Vậy BÀI 12: TÍCH PHÂN = BÀI 12: TÍCH PHÂN

c) BÀI 12: TÍCH PHÂN 

BÀI 12: TÍCH PHÂN BÀI 12: TÍCH PHÂN + BÀI 12: TÍCH PHÂN

Vậy BÀI 12: TÍCH PHÂN = BÀI 12: TÍCH PHÂN

Luyện tập 3: Tính các tích phân sau:

a) BÀI 12: TÍCH PHÂN

b) BÀI 12: TÍCH PHÂN

Giải chi tiết:

a) BÀI 12: TÍCH PHÂN

                                                BÀI 12: TÍCH PHÂN = 4BÀI 12: TÍCH PHÂN

b) BÀI 12: TÍCH PHÂN = BÀI 12: TÍCH PHÂN

                                    BÀI 12: TÍCH PHÂN BÀI 12: TÍCH PHÂN

Luyện tập 4: Tính:

BÀI 12: TÍCH PHÂN

Giải chi tiết:

BÀI 12: TÍCH PHÂN = BÀI 12: TÍCH PHÂN + BÀI 12: TÍCH PHÂN

BÀI 12: TÍCH PHÂN

= [BÀI 12: TÍCH PHÂN

Vận dụng 2: 

Giả sử nhiệt độ (tính bằng °C) tại thời điểm t giờ trong khoảng thời gian từ 6 giờ sáng đến 12 giờ trưa ở một địa phương vào một ngày nào đó được mô hình hoá bởi hàm số: 

T(t) = 20 + 1,5(t BÀI 12: TÍCH PHÂN 6), 6 ≤ t ≤ 12.

Tìm nhiệt độ trung bình vào ngày đó trong khoảng thời gian từ 6 giờ sáng đến 12 giờ trưa.

Giải chi tiết:

Nhiệt độ trung bình vào ngày đó trong khoảng thời gian từ 6 giờ sáng đến 12 giờ trưa là:

BÀI 12: TÍCH PHÂN

BÀI 12: TÍCH PHÂN = 24,5 °C

GIẢI BÀI TẬP

Giải chi tiết bài 4.8 trang 18 sách toán 12 tập 2 kntt

Sử dụng ý nghĩa hình học của tích phân, tính:

a) BÀI 12: TÍCH PHÂN;

b) BÀI 12: TÍCH PHÂN.BÀI 12: TÍCH PHÂN

Giải chi tiết:

a) Tích phân cần tính là diện tích hình thang vuông ABCD, có đáy nhỏ AD = 3, đáy lớn BC = 5, và đường cao AB = 1. Do đó:

 BÀI 12: TÍCH PHÂNSABCD = BÀI 12: TÍCH PHÂN

                                                =BÀI 12: TÍCH PHÂN

b) Tích phân cần tính là diện tích nửa phía trên trục hoành của hình tròn (O;3):

BÀI 12: TÍCH PHÂN

 

BÀI 12: TÍCH PHÂN

Giải chi tiết bài 4.9 trang 18 sách toán 12 tập 2 kntt

Cho BÀI 12: TÍCH PHÂNBÀI 12: TÍCH PHÂN. Tính:

a) BÀI 12: TÍCH PHÂN;

b) BÀI 12: TÍCH PHÂN;

c) BÀI 12: TÍCH PHÂN;

d) BÀI 12: TÍCH PHÂN.

Giải chi tiết:

a) BÀI 12: TÍCH PHÂN

b) BÀI 12: TÍCH PHÂN

c) BÀI 12: TÍCH PHÂN

d) BÀI 12: TÍCH PHÂN

Giải chi tiết bài 4.10 trang 18 sách toán 12 tập 2 kntt

a) BÀI 12: TÍCH PHÂN;

b) BÀI 12: TÍCH PHÂN;

c) BÀI 12: TÍCH PHÂN;

d) BÀI 12: TÍCH PHÂN.

Giải chi tiết:

a) BÀI 12: TÍCH PHÂN

BÀI 12: TÍCH PHÂN

BÀI 12: TÍCH PHÂN

b) BÀI 12: TÍCH PHÂN BÀI 12: TÍCH PHÂN

BÀI 12: TÍCH PHÂN

c) BÀI 12: TÍCH PHÂN

=   BÀI 12: TÍCH PHÂN

d) BÀI 12: TÍCH PHÂN 

 

BÀI 12: TÍCH PHÂN

BÀI 12: TÍCH PHÂN

= BÀI 12: TÍCH PHÂN

Giải chi tiết bài 4.11 trang 18 sách toán 12 tập 2 kntt

Một vật chuyển động dọc theo một đường thẳng sao cho vận tốc của nó tại thời điểm BÀI 12: TÍCH PHÂN (giây) là BÀI 12: TÍCH PHÂN (m/s).

a) Tìm độ dịch chuyển của vật trong khoảng thời gian BÀI 12: TÍCH PHÂN, tức là tính BÀI 12: TÍCH PHÂN.

b) Tìm tổng quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian này, tức là tính BÀI 12: TÍCH PHÂN.

Giải chi tiết:

a) BÀI 12: TÍCH PHÂN.

Vậy trong khoảng thời gian BÀI 12: TÍCH PHÂN vật dịch chuyển 4,5 (m).

b) BÀI 12: TÍCH PHÂN

                        BÀI 12: TÍCH PHÂN.

Vậy tổng quãng đường vật đi được là 10,17 (m).

Giải chi tiết bài 4.12 trang 18 sách toán 12 tập 2 kntt

Giả sử lợi nhuận biên (tính bằng triệu đồng) của một sản phẩm được mô hình hóa bằng công thức 

BÀI 12: TÍCH PHÂN

Ở đây BÀI 12: TÍCH PHÂN là lợi nhuận (tính bằng triệu đồng) khi bán được BÀI 12: TÍCH PHÂN đơn vị sản phẩm.

a) Tìm sự thay đổi của lợi nhuận khi doanh số tăng từ 100 lên 101 đơn vị sản phẩm.

b) Tìm sự thay đổi của lợi nhuận khi doanh số tăng từ 100 lên 110 đơn vị sản phẩm.

Giải chi tiết:

a) Sự thay đổi của lợi nhuận khi doanh số tăng từ 100 lên 101 đơn vị sản phẩm là:

BÀI 12: TÍCH PHÂN

b) Sự thay đổi của lợi nhuận khi doanh số tăng từ 100 lên 110 đơn vị sản phẩm là:

BÀI 12: TÍCH PHÂN

Giải chi tiết bài 4.13 trang 18 sách toán 12 tập 2 kntt

Giả sử vận tốc BÀI 12: TÍCH PHÂN của dòng máu ở khoảng cách BÀI 12: TÍCH PHÂN từ tâm của động mạch bán kính BÀI 12: TÍCH PHÂN không đổi, có thể được mô hình hóa bởi công thức

BÀI 12: TÍCH PHÂN

Trong đó BÀI 12: TÍCH PHÂN là một hằng số. Tìm vận tốc trung bình (đối với BÀI 12: TÍCH PHÂN) của động mạch trong khoảng BÀI 12: TÍCH PHÂN. So sánh vận tốc trung bình với vận tốc lớn nhất.

Giải chi tiết:

Vận tốc lớn nhất khi r = 0, khi đó: v maxBÀI 12: TÍCH PHÂN

Vận tốc trung bình là:

vTBBÀI 12: TÍCH PHÂN

BÀI 12: TÍCH PHÂN

= BÀI 12: TÍCH PHÂN

Vậy vTB = BÀI 12: TÍCH PHÂNv max