Soạn giáo án tin học 10 kết nối tri thức bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách (2 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án tin học 10 bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách (2 tiết) sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 22: KIỂU DỮ LIỆU DANH SÁCH (2 Tiết)
- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết được kiểu dữ liệu danh sách (list), cách khởi tạo và truy cập từng phần tử của danh sách.
- Biết và thực hiện được cách duyệt các phần tử của danh sách bằng lệnh for.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
- Thực hành được một số phương thức đơn giản trên dữ liệu danh sách.
- Phẩm chất
- Hình thành ý thức trách nhiệm, tính cẩn thận khi làm việc nhóm, phẩm chất làm việc chăm chỉ, chuyên cần để hoàn thành một nhiệm vụ.
- Nghiêm túc, tập trung, tích cực và chủ động.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với GV:
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
- Máy tính, máy chiếu.
- Đối với HS:
- SGK, SBT, vở ghi.
- Điện thoại thông minh có cài ứng dụng chạy Python (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Gợi mở cho HS đến khái niệm danh sách (list).
- b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
- d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu: Em đã được học những kiểu dữ liệu cơ bản của Python như số nguyên, số thực xâu kí tự, kiểu dữ liệu lôgic. Tuy nhiên, khi em cần lưu một dãy các số hay một danh sách học sinh thì cần kiểu dữ liệu dạng danh sách (còn gọi là dãy hay mảng). Kiểu dữ liệu danh sách được dùng nhiều nhất trong Python là kiểu list.
- GV yêu cầu HS: Em hãy tìm một số dữ liệu kiểu danh sách thường gặp trên thực tế.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả học tập, thảo luận:
- GV gọi đại diện HS đứng lên trình bày kết quả
- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Một số dữ liệu kiểu danh sách thường gặp trên thực tế như:
- Danh sách học sinh được khen thưởng.
- Danh sách các học sinh trong lớp.
- Bảng điểm của lớp 10A3.
- Báo cáo các khoản thu, chi của thủ quỹ...
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới - Bài 22. Kiểu dữ liệu danh sách.
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Kiểu dữ liệu danh sách
- a) Mục tiêu: HS tìm hiểu khái niệm và các lệnh làm việc đầu tiên với dữ liệu kiểu danh sách.
- b) Nội dung: Khởi tạo và tìm hiểu dữ liệu kiểu danh sách.
- c) Sản phẩm: HS thực hiện Hoạt động 1, câu hỏi và bài tập củng cố, hoàn thành tìm hiểu kiến thức.
- d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV nhắc lại cho HS các kiểu dữ liệu đã học là int, float, str, bool. Các kiểu dữ liệu này đều là dữ liệu dạng "đơn", nghĩa là chỉ có một giá trị. Ngược lại, kiểu dữ liệu danh sách là kiểu dữ liệu có nhiều phần tử, hay kiểu dữ liệu bao gồm một dãy các giá trị. - GV cho HS đọc nhiệm vụ Hoạt động 1 trong SGK trang 108: Khởi tạo dữ liệu danh sách như thế nào? Cách truy cập, thay đổi giá trị và xóa một phần tử trong danh sách như thế nào? - GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1 SGK tr.111 và trả lời câu hỏi: Kiểu dữ liệu trong Python được khởi tạo như thế nào? - GV tiếp tục cho HS quan sát Ví dụ 2, ví dụ 3 SGK tr.111 để: + Biết cách thay đổi hoặc xóa phần tử của danh sách. + Biết cách tạo danh sách rỗng và các phép toán ghép danh sách. - GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ khung kiến thức trọng tâm. - GV cho HS hoạt động nhóm đôi để hoàn thành Câu hỏi và bài tập củng cố SGK trang 112: 1. Cho danh sách A = [1, 0, "One", 9, 15, "Two", True, False]. Hãy cho biết giá trị các phần tử: a) A[0] b) A[2] c) A[7] d) A[len(A)] 2. Giả sử A là một danh sách các số, mỗi lệnh sau thực hiện công việc gì? a) A = A + [10] b) del A[0] c) A = [100] + A d) A = A[1]*25 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi, chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. - HS đọc hiểu ví dụ trong SGK. - HS ghi nhớ và củng cố kiến thức bằng cách hoàn thành bài tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức. |
1. Kiểu dữ liệu danh sách - Kiểu dữ liệu danh sách được khởi tạo như sau: trong đó các giá trị - Truy cập hoặc thay đổi giá trị của từng phần tử thông qua chỉ số: - Chỉ số của danh sách bắt đầu từ 0 đến len() - 1, trong đó len () là lệnh tính độ dài danh sách. - Để xóa một phần tử của danh sách, ta dùng lệnh del. Câu hỏi và bài tập củng cố: 1. a) 1 b) "One" c) False d) Lỗi chỉ số 2. a) Bổ sung phần tử 10 vào cuối danh sách A. b) Xóa phần tử đầu tiên của danh sách A. c) Bổ sung số 100 vào đầu danh sách A. d) Thiết lập biến A mới là tích của 25 với giá trị phần tử thứ hai của danh sách A. |
Soạn giáo án tin học 10 kết nối bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách (2, GA word tin học 10 kntt bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách (2, giáo án tin học 10 kết nối tri thức bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách (2
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác