Giáo án word chuyên đề địa lí 10 kết nối tri thức cả năm
Dưới đây là word chuyên đề địa lí 10 kết nối tri thức cả năm. Giáo án được soạn trên file word, theo chuẩn công văn 5512. Thầy, cô có thể xem trước để biết mẫu giáo án. Giáo án có thể tải về. Với bộ giáo án này, thầy cô sẽ bớt đi được rất nhiều thời gian. Mời thầy cô xem trước mẫu ở dưới.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Đầy đủ Giáo án địa lí THPT kết nối tri thức
- Bài giảng điện tử chuyên đề Địa lí 12 kết nối tri thức
- Bài giảng điện tử chuyên đề Địa lí 11 kết nối tri thức
- Bài giảng điện tử Địa lí 12 Kết nối tri thức
- Giáo án chuyên đề Địa lí 12 mới năm 2024 kết nối tri thức
- Giáo án địa lí 12 mới năm 2024 kết nối tri thức
- Giáo án chuyên đề địa lí 11 mới năm 2023 kết nối tri thức
- Bài giảng điện tử địa lí 11 kết nối tri thức
- Giáo án địa lí 11 mới năm 2023 kết nối tri thức
- Giáo án word chuyên đề địa lí 10 kết nối tri thức cả năm
- Giáo án word chuyên đề địa lí 10 kết nối tri thức cả năm
- Bài giảng Powerpoint địa lí 10 kết nối tri thức
- Tải GA word địa lí 10 kết nối tri thức
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHUYÊN ĐỀ 10.1: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(10 tiết)
- MỤC TIÊU
- Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được khái niệm, các biểu hiện của biến đổi khí hậu.
- Giải thích được nguyên nhân của biến đổi khí hậu.
- Phân tích được các tác động của biến đổi khí hậu và hậu quả trên phạm vi toàn cầu.
- Giải thích được tầm quan trọng và sự cấp bách của ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Hệ thống hóa được các nhóm giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Phân tích được các lược đồ, biểu đồ, hình ảnh,…liên quan đến biến đổi khí hậu.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động địa lí.
- Năng lực địa lí:
- Năng lực nhận thức Địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải thích, các hiện tượng và quá trình địa lí.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vận dụng tri thức địa lí giải quyết một vấn đề thực tiễn.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học, bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Ý thức, trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- Sách Chuyên đề học tập Địa lí 10, Sách giáo viên Chuyên đề học tập Địa lí 10, Giáo án.
- Biểu đồ biến đổi nhiệt độ trung bình của Trái Đất, biểu đồ xu thế biến đổi mực nước biển trung bình toàn cầu,...
- Lược đồ kịch bản biến đổi nhiệt độ trên Trái Đất.
- Tranh ảnh, video,... về tác động của biến đối khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Một số trang web có nội dung liên quan đến chuyên đề.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- Sách chuyên đề học tập Địa lí 10.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu:
- Tạo tình huống có vấn đề tạo kết nối giữa những điều HS đã biết về khí hậu, biến đối khí hậu với nội dung chuyên đề.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
- Nội dung: GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh về biến đổi khí hậu; HS vận dụng kiến thức kĩ năng đã học, liên hệ thực tế để trình bày một số hiểu biết của bản thân về biến đổi khí hậu.
- Sản phẩm: HS đưa ra những thông tin, hiểu biết của bản thân về biến đổi khí hậu.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh về biến đổi khí hậu:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi hoặc nhóm (bàn) và trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày một số hiểu biết về biến đổi khí hậu.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát một số hình ảnh về biến đổi khí hậu.
- HS vận dụng kiến thức kĩ năng đã học, liên hệ thực tế để trình bày một số hiểu biết của bản thân về biến đổi khí hậu.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện một số HS trình bày hiểu biết của bản thân về biến đổi khí hậu:
+ Đây là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại trong thế kỷ XXI vì biến đổi khí hậu đang ảnh hưởng trực tiếp đến hệ sinh thái, tài nguyên môi trường và cuộc sống của con người.
Các thiệt hại về kinh tế do biến đổi khí hậu gây ra cũng ngày càng tăng theo nhiệt độ trái đất. Các cơn bão lớn làm mùa màng thất bát, tiêu phí nhiều tỉ đô la; ngoài ra, để khống chế dịch bệnh phát tán sau mỗi cơn bão lũ cũng cần một số tiền khổng lồ. Khí hậu càng khắc nghiệt càng làm thâm hụt các nền kinh tế. Các tổn thất về kinh tế ảnh hưởng đến mọi mặt của đời sống. Người dân phải chịu cảnh giá cả thực phẩm và nhiên liệu leo thang; các chính phủ phải đối mặt với việc lợi nhuận từ các ngành du lịch và công nghiệp giảm sút đáng kể, nhu cầu thực phẩm và nước sạch của người dân sau mỗi đợt bão lũ rất cấp thiết, chi phí khổng lồ để dọn dẹp đống đổ nát sau bão lũ, và các căng thẳng về đường biên giới.
+ Trên toàn cầu, Việt Nam là quốc gia xếp thứ sáu chịu ảnh hưởng nặng nề do biến đổi khí hậu. Mỗi năm, các diễn biết thời tiết ngày càng phức tạp và không thể dự báo trước được gây ra tỷ lệ tử vong và thiệt hại cho cơ sở hạ tầng rất cao, chẳng hạn như trường học và trung tâm y tế, và tác động xấu đến sinh kế của nhóm dân số thiệt thòi ở thành thị và nông thôn.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV dẫn dắt HS vào chuyên đề: Bước sang thế kỉ XXI, nhân loại đang phải đối mặt với một trong những thách thức lớn nhất là sự biến đổi khí hậu toàn cầu. Biến đổi khí hậu đã có những tác động sâu sắc, mạnh mẽ đến mọi hoạt động sản xuất; đời sống của con người; môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội của mọi châu lục, mọi quốc gia trên Trái Đất. Biến đổi khí hậu là gì? Em có thể làm gì để góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu? Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong chuyên đề học tập này – Chuyên đề 10.1 – Biến đổi khí hậu.
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm và biểu biện của biến đổi khí hậu
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động HS:
- Nêu được khái niệm biến đổi khí hậu.
- Trình bày được các biểu hiện của biến đổi khí hậu.
- Nội dung:
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục I.1 SGK tr.5 để tìm hiểu về khái niệm biến đổi khí hậu.
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm, đọc thông tin mục I.2, kết hợp quan sát Hình 1, 2 SGK tr.5, 6 để tìm hiểu về các biểu hiện của biến đổi khí hậu: tăng nhiệt độ, thay đổi lượng mưa, gia tăng các hiện tượng khí tượng, thủy văn cực đoan, mực nước biển dâng.
- Sản phẩm: HS trình bày và ghi vào vở:
- Khái niệm biến đổi khí hậu.
- Các biểu hiện của biến đổi khí hậu.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục I.1 SGK tr.5 và trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày khái niệm biến đổi khí hậu. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục I.1 SGK tr.5 để tìm hiểu về khái niệm biến đổi khí hậu. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày khái niệm biến đổi khí hậu. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về khái niệm biến đổi khí hậu. - GV chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục I.2, kết hợp quan sát Hình 1, 2 SGK tr.5, 6 và thực hiện nhiệm vụ: Trình bày các biểu hiện của biến đổi khí hậu. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo 6 nhóm, đọc thông tin mục I.2, kết hợp quan sát Hình 1, 2 SGK tr.5, 6 để tìm hiểu về các biểu hiện của biến đổi khí hậu. - GV quan sát, theo dõi quá trình HS thảo luận, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại một số nhóm trình bày về các biểu hiện của biến đổi khí hậu: tăng nhiệt độ, thay đổi lượng mưa, gia tăng các hiện tượng khí tượng, thủy văn cực đoan, mực nước biển dâng. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Biểu hiện của biến đổi khí hậu ngày nay thể hiện ở xu thế biến đổi của các yếu tố khí tượng như nhiệt độ, lượng mưa,...; ở mực nước biển dâng và các hiện tượng khí tượng cực đoan như bão, áp thấp nhiệt đới, rét đậm, rét hại,... - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Tìm hiểu khái niệm và biểu biện của biến đổi khí hậu 1. Khái niệm Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu trong một khoảng thời gian dài do tác động của các điều kiện tự nhiên và hoạt động của con người, biểu hiện bởi sự nóng lên toàn cầu, mực nước biển dâng và gia tăng các hiện tượng khí tượng, thủy văn cực đoan.
2. Biểu hiện a) Tăng nhiệt độ - Nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng khoảng 1℃ (1901 – 2020). Có chiều hướng tăng nhanh đáng kể từ giữa thế kỉ XX với mức tăng khoảng 0,12℃/thập kỉ (1951 – 2020). - Nhiệt độ có xu hướng tăng nhanh hơn ở các vùng vĩ độ cao và các vùng nằm sâu trong lục địa. b) Thay đổi lượng mưa - Lượng mưa có xu thế tăng ở phần lớn các khu vực trên toàn cầu (1901 – 2020). + Xu thế tăng rõ ràng nhất ở các vùng vĩ độ trung bình và vĩ độ cao. + Xu thế giảm ở nhiều khu vực nhiệt đới. - Xu thế tăng/giảm của lượng mưa phản ánh rõ ràng hơn trong giai đoạn 1951 – 2020. + Xu thế tăng rõ nhất ở khu vực châu Mỹ, Tây Âu, Ô-xtray-li-a. + Xu thế giảm rõ nhất ở các khu vực châu Phi và Trung Quốc. c) Gia tăng các hiện tượng khí tượng, thủy văn cực đoan - Số đợt nắng nóng có xu thế tăng trên quy mô toàn cầu. - Các đợt hạn xảy ra ngày càng khắc nghiệt và kéo dài hơn. - Số lượng cũng như cường độ của các cơn bão mạnh tăng lên. d) Mực nước biển dâng - Mực nước biển toàn cầu có xu thế tăng. - Tuy nhiên sự gia tăng mực nước biển là không đồng nhất giữa các khu vực, cá biệt tại một số trạm mực nước biển có xu thế giảm. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu nguyên nhân gây biến đổi khí hậu
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu nguyên nhân tự nhiên
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động HS nêu được nguyên nhân tự nhiên gây biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục II,1, kết hợp đọc mục Em có biết SGK tr.7 để tìm hiểu về nguyên nhân tự nhiên gây biến đổi khí hậu.
- Sản phẩm: HS trình bày và ghi vào vở nguyên nhân tự nhiên gây biến đổi khí hậu toàn cầu.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục II,1, kết hợp đọc mục Em có biết SGK tr.7 và trả lời câu hỏi: Hãy nêu và giải thích một số nguyên nhân tự nhiên gây biến đổi khí hậu toàn cầu. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục II,1, kết hợp đọc mục Em có biết SGK tr.7 để nêu và giải thích một số nguyên nhân tự nhiên gây biến đổi khí hậu toàn cầu. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả, hoạt động thảo luận - GV mời đại diện một số HS trình bày và giải thích một số nguyên nhân tự nhiên gây biến đổi khí hậu toàn cầu. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về nguyên nhân tự nhiên gây biến đổi khí hậu. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Nguyên nhân tự nhiên - Sự thay đổi quỹ đạo tự quay và dao động quỹ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: quỹ đạo tự quay quanh trục của Trái Đất nhanh lên hay chậm đi đều ảnh hưởng đến khí hậu trên Trái Đất. Sự thay đổi quỹ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời làm biến đổi biến trình năm của bức xạ đến các khu vực khác nhau trên Trái Đất. - Các mảng kiến tạo di chuyển trong hàng triệu năm sẽ làm cho một vùng nào đó di chuyển từ vĩ độ này đến vĩ độ khác, nên khí hậu ở vùng đó sẽ biến đổi. - Phun trào núi lửa lớn làm phát tán lượng tro bụi và các chất khí (SO.....) vào bầu khí quyển, các chất khí đó tồn tại lơ lửng trên không gian rộng. Khí SO, kết hợp với nước tạo thành axit sunfuric có khả năng phản hồi lượng lớn bức xạ của Mặt Trời trở lại Vũ Trụ nên khí hậu Trái Đất sẽ lạnh đi. - Chu kì hoạt động của Mặt Trời cũng làm ảnh hưởng đến khí hậu trên Trái Đất. |
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu nguyên nhân con người
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động HS giải thích được nguyên nhân do con người gây biến đổi khí hậu.
- Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp đôi hoặc nhóm (bàn), đọc thông tin mục II.2, kết hợp khai thác mục Em có biết, Hình 3-6 SGK tr.7-10 để tìm hiểu về các nguyên nhân do con người gây biến đổi khí hậu.
- Sản phẩm: HS trình bày và ghi vào vở nguyên nhân do con người gây biến đổi khí hậu.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi hoặc nhóm (bàn), đọc thông tin mục II.2, kết hợp khai thác mục Em có biết, Hình 3-6 SGK tr.7-10 và thực hiện nhiệm vụ: Nêu và giải thích một số nguyên nhân con người gây biến đổi khí hậu.
- GV hướng dẫn HS thảo luận: Trả lời các câu hỏi gợi ý sau + Giải thích cơ chế khiến nhiệt độ bề mặt Trái Đất nóng lên. + Kể tên các chất khí nhà kính. Chất khí nào đóng vai trò lớn nhất gây biến đổi khí hậu. + Quan sát hình 4, 5, nêu các hoạt động chủ yếu của con người gây ra biến đổi khí hậu. + Dựa vào hình 6, cho biết những nước nào có mức phát thải khí nhà kính chiếm tỉ lệ lớn trên thế giới. - GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi: + Hãy cho biết những hoạt động hằng ngày nào của em có thể góp phần gây biến đổi khí hậu. + Hãy lí giải vì sao chặt phá rừng và khai thác rừng bừa bãi lại góp phần gây ra biến đổi khí hậu? à Gợi ý: + Những hoạt động hằng ngày có thể góp phần gây biến đổi khí hậu: sử dụng điện quá mức, không tắt các thiết bị điện khi không sử dụng, chặt phá cây xanh, sử dụng túi nilon, sử dụng nhiều thức ăn có nguồn gốc động vật.... + Chặt phá và khai thác rừng bừa bãi góp phần gây biến đổi khí hậu vì đây là những hoạt động làm cho rừng bị mất đi, làm mất đi bề mặt hấp thụ các khí nhà kính do con người phát thải ra. Do vậy, chúng ta cần phải bảo vệ và phát triển rừng, trồng thêm nhiều cây xanh,... Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo cặp đôi hoặc nhóm (bàn), đọc thông tin mục II.2, kết hợp khai thác mục Em có biết, Hình 3-6 SGK tr.7-10 để nêu và giải thích một số nguyên nhân con người gây biến đổi khí hậu. - HS vận dụng kiến thức được tìm hiểu, liên hệ thực tế và bản thân để trả lời câu hỏi vận dụng. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày và giải thích một số nguyên nhân con người gây biến đổi khí hậu. - GV mời đại diện HS - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận. + Bên cạnh những nguyên nhân tự nhiên thì ngày nay các hoạt động kinh tế - xã hội là tác nhân chủ yếu làm gia tăng biến đổi xã hội. + Trong quá trình sinh hoạt và sản xuất, con người phát thải ra môi trường các chất khí nhà kính, làm không khí gần bề mặt đất nóng lên, gây biến đổi khí hậu. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Nguyên nhân con người a) Các khí nhà kính chủ yếu do con người phát thải - Khí carbon dioxide (CO2) + Là chất khí nhà kính chủ yếu, ảnh hưởng đến nhiệt độ Trái Đất, là chất khí tham chiếu để tính "tiềm năng nóng lên toàn cầu” của các khí nhà kinh khác. + Lượng khí CO2 gia tăng chủ yếu do hoạt động đốt nhiên liệu hoá thạch trong công nghiệp, giao thông vận tải, sản xuất nông nghiệp và các hoạt động dân sinh khác. - Khí methane (CH4) + Là loại khí nhà kính đứng thứ hai sau khi CO2; góp phần gây nên hiệu ứng nhà kính. + Là sản phẩm được tạo ra do vi khuẩn phân giải các chất hữu cơ trong môi trường yếm khí. - Khí nitrous oxid (N2O) + Chiếm một tỉ lệ rất nhỏ trong thành phần khí quyển. + Sự gia tăng của N2O chủ yếu do hoạt động nông nghiệp. - Khí hydrofluorocarbons (HFCs) + Là chất khí nhà kính không có trong tự nhiên. + Được sản xuất có tính thương mại dùng trong máy làm lạnh và chất xốp cách nhiệt. - Khí perfiuorocarbons (PFGs): Phát sinh từ ngành công nghiệp sản xuất nhôm, sản xuất các vật liệu chống cháy, sản xuất các thiết bị điện tử,... - Khí sufur hexafluoride (SF6): phát sinh từ ngành công nghiệp điện tử, trong các máy phục vụ truyền tải điện,... => So với thời kì tiền công nghiệp (1750 - 1800), tổng lượng phát thải các chất khi nhà kính tăng lên hằng năm, => Tổng lượng tích trữ và hàm lượng các chất khí trong khí quyển cũng tăng lên rất nhanh, đặc biệt trong các thập kỉ gần đây. b) Các hoạt động phát thải khí nhà kính trên thế giới - Ngành năng lượng phát thải nhiều khi nhà kinh nhất. Phát thải là do đốt các nhiên liệu như than đá, khí tự nhiên, dầu để phát điện, phát nhiệt. - Các ngành công nghiệp khác phát thải khí nhà kính chủ yếu liên quan đến việc đốt nhiên liệu hoá thạch tại các cơ sở sản xuất để cung cắp năng lượng. - Con người đã phát thải khí nhà kính do nạn đốt phá rừng, phát thải từ đất đai, do chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất rừng thành đất nông nghiệp hoặc sự phân huỷ của đất than bùn. - Ngành nông nghiệp phát thải khí nhà kinh từ sản xuất nông nghiệp chủ yếu do việc sản xuất lúa nước, chăn nuôi và đốt sinh khối. - Ngành giao thông vận tải phát thải nhà kinh chủ yếu liên quan đến nhiên liệu hoá thạch bị đốt trong các động cơ đốt trong cho các phương tiện giao thông.
- Các công trình xây dựng và nhà ở phát thải khí nhà kính từ lĩnh vực này do sử dụng năng lượng tại chỗ và đốt nhiên liệu sưởi ấm trong các toà nhà hoặc trong nấu ăn. - Chất thải và nước thải phát thải các khí CH4, N2O từ bãi rác, nước thải.
|
Hoạt động 3. Tìm hiểu tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được các tác động của biến đổi khí hậu và hậu quả trên phạm vi toàn cầu.
- Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, đọc nội dung thông tin mục III.1, III.2, kết hợp quan sát Hình 7, 8 SGK tr.10-12 để tìm hiểu về tác động, hậu quả của biến đổi khí hậu đối với tự nhiên, hệ sinh thái và đối với kinh tế, xã hội.
- Sản phẩm: HS trình bày và ghi vào vở tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, đọc nội dung thông tin mục III.1, III.2, kết hợp quan sát Hình 7, 8 SGK tr.10-12 và thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1, 2: Phân tích tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu đối với tự nhiên, hệ sinh thái. + Nhóm 3, 4: Phân tích tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu đối với kinh tế - xã hội. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo các nhóm, đọc nội dung thông tin mục III.1, III.2, kết hợp quan sát Hình 7, 8 SGK tr.10-12 để tìm hiểu về + Tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu đối với tự nhiên, hệ sinh thái. + Tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu đối với kinh tế - xã hội. - GV quan sát quá trình thảo luận của các nhóm, hướng dẫn, hỗ trợ Hs (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày về tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu: + Tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu đối với tự nhiên, hệ sinh thái. + Tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu đối với kinh tế - xã hội. - GV yêu cầu các nhóm lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về tác động, hậu quả của biến đổi khí hậu. - GV cho HS xem thêm một số hình ảnh, video về hậu quả của biến đổi khí hậu trên thế giới và tại Việt Nam: Hiện tượng băng tan do sự ấm lên của Trái đất Hạn hán làm cạn kiệt nguồn nước sinh hoạt và tưới tiêu Nhiều tỉnh miền Trung thiệt hại nặng nề trong đợt mưa lũ 10/2020 Những đợt nắng nóng kéo dài Gia tăng dịch bệnh cho cây trồng https://www.youtube.com/watch?v=I5uzjxKX9XA - GV chuyển sang nội dung mới.
| III. Tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu 1. Đối với tự nhiên và hệ sinh thái a) Tự nhiên - Tác động: + Mở rộng vành đai nóng về phía hai cực và vành đai nhiệt đới lên cao hơn ở các vùng núi cao khu vực đới nóng. + Gia tăng phần đất trên các khu vực băng tan và tuyết lở ở các vùng núi. Mất một diện tích lớn các vùng đất thấp và các đồng bằng châu thổ do mực nước biển dâng. + Gia tăng dòng chảy trên các dòng sông băng vào mùa xuân. + Các sông, hồ nóng lên do đó thay đổi cơ chế nhiệt và cả chất lượng nước. + Gia tăng đáng kể các thiên tai và cường độ các cơn bão tăng lên. - Hậu quả: + Làm thay đổi các quá trình tự nhiên, đặc điểm môi trường các đới và các đai cao tự nhiên. + Nhiều vùng đất bị biến đổi tính chất (trở thành nhiễm mặn, hoang mạc hoá,… dẫn đến phải đầu tư nghiên cứu các biện pháp cải tạo đất. + Nhiều thiên tai trở thành thảm họa thiên nhiên,... b) Hệ sinh thái - Tác động: + Sự gia tăng nhiệt độ, thay đổi lượng mưa làm ranh giới các hệ sinh thái thay đổi. + Nhiều loài cây, côn trùng, chim, cá chuyển dịch lên các vĩ độ cao hơn. + Nhiều loài thực vật nở hoa sớm hơn. Các loài côn trùng, chim, cá di cư sớm hơn. + Gia tăng các quần cư sinh vật trôi nổi trên các biển ở vĩ độ cao và ở các hồ trên cao. + Quá trình a-xít hoá đại dương làm suy giảm độ phủ và tính đa dạng sinh học của các rạn san hô. - Hậu quả: Làm biến đổi môi trường sống của các loài sinh vật, gia tăng suy thoái môi trường (ô nhiễm môi trường, suy giảm tài nguyên rừng), suy giảm đa dạng sinh học,... 2. Đối với kinh tế - xã hội a) Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Tác động: + Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp do nước biển dâng. + Gia tăng thiên tai, dịch bệnh gây hại cho cây trồng, vật nuôi. + Biến đổi khí hậu làm suy thoái rừng, gia tăng nguy cơ cháy rừng. + Nhiệt độ tăng dẫn đến giảm hàm lượng oxy trong nước, gây bắt lợi đối với các loài sinh vật thuỷ sinh. + Sự biến động lượng mưa, gia tăng nhiệt độ làm thu hẹp diện tích đất ngập nước, tăng diện tích nhiễm mặn, hoang mạc hoá. + Năng suất một số cây lương thực có khả năng tăng nhẹ trên các vùng có vĩ độ cao và vĩ độ trung bình. Trên các vùng có vĩ độ thấp, đặc biệt các khu vực nhiệt đới gió mùa có nguy cơ giảm năng suất một số cây lương thực. - Hậu quả: + Mất đất canh tác, thu hẹp không gian sản xuất. + Thiếu nước cho sản xuất, tăng chi phí cho công tác thuỷ lợi. + Giảm năng suất, chất lượng của nông sản, thuỷ sản. b) Công nghiệp - Tác động: + Nhiệt độ tăng cùng với số ngày nắng nóng tăng dẫn đến gia tăng chi phí cho năng lượng làm mát trong sản xuât công nghiệp. + Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm bị ảnh hưởng do nguồn nguyên liệu không ổn định. + Hoạt động công nghiệp (đặc biệt là công nghiệp khai khoáng) bị ảnh hưởng do gia tăng các thiên tai. - Hậu quả: gia tăng chỉ phí đầu tư sản xuất, giảm hiệu quả sản xuất. c) Dịch vụ - Tác động: + Thiên tai trong bối cảnh biến đổi khi hậu làm thiệt hại cơ sở hạ tầng giao thông, làm gián đoạn hoạt động vận tải. + Giảm số ngày có thể khai thác các hoạt động du lịch. + Mực nước biển dâng khiến nhiều khu du lịch biển không còn tồn tại. - Hậu quả: + Tăng chi phí xây dựng, bảo trì hệ thống giao thông. + Giảm doanh thu từ các hoạt động dịch vụ như du lịch, giao thông vận tải. d) Đời sống, sức khỏe con người - Tác động: + Mực nước biển dâng và gia tăng thiên tai, ảnh hưởng đời sống người dân vùng chịu ảnh hưởng. + Nhiệt độ ẩm hơn làm cho nhiêu loài côn trùng gây bệnh (muỗi) phát triển mạnh hơn, làm gia tăng các đợt dịch. + Tăng nguy cơ các bệnh đường tiêu hoá, bệnh về da do chất lượng môi trường không khí và môi trường nước giảm. + Nắng nóng làm gia tăng nguy cơ đột qụy, đặc biệt đối với người già, người mắc bệnh tim, phổi, người mặc bệnh nền. + Nguy cơ nạn đói cũng gia tăng do mất mùa bởi hạn hán, lũ lụt,... - Hậu quả: + Môi trường sống của con người trở nên khắc nghiệt và cuộc sống bấp bênh hơn. + Làm suy giảm sức khoẻ con người, dẫn đến tăng nguồn chỉ cho hệ thống y tế, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng lao động. |
Hoạt động 4. Tìm hiểu về ứng phó với biến đổi khí hậu
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Giải thích được tầm quan trọng và sự cấp bách của ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Hệ thống hóa được các nhóm giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Nội dung: GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, đọc nội dung thông tin mục IV.1, 2, kết hợp quan sát Hình 9, 10 SGK tr.13-15 để tìm hiểu về:
- Tầm quan trọng và sự cấp bách của việc ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Các nhóm giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Sản phẩm: HS trình bày và ghi vào vở tầm quan trọng và sự cấp bách của việc ứng phó với biến đổi khí hậu; các nhóm giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, đọc nội dung thông tin mục IV.1 SGK tr.13 và trả lời câu hỏi: Giải thích tầm quan trọng và sự cấp bách của việc ứng phó với biến đổi khí hậu. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận theo nhóm, đọc nội dung thông tin mục IV.1 SGK tr.13 để tìm hiểu và giải thích tầm quan trọng và sự cấp bách của việc ứng phó với biến đổi khí hậu. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày giải thích tầm quan trọng và sự cấp bách của việc ứng phó với biến đổi khí hậu. - GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận về tầm quan trọng và sự cấp bách của việc ứng phó đối với biến đổi khí hậu. - GV chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo 4 nhóm và thực hiện nhiệm vụ sau: + Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về nhóm giải pháp giảm nhẹ. + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về nhóm giải pháp thích ứng. - GV hướng dẫn HS vận dụng, liên hệ thực tế, liên hệ bản thân và trả lời câu hỏi: Nêu các giải pháp mà bản thân và gia đinh em có thể thực hiện để ứng phó với biến đổi khí hậu. à Gợi ý: làm việc gần nhà; giảm chi tiêu; ăn uống thông minh, tăng cường rau quả; ngăn chặn nạn phá rừng, trồng thêm cây xanh, phủ xanh đất trống; tiết kiệm điện;... Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc nội dung thông tin mục IV.2, kết hợp quan sát Hình 9, 10 SGK tr.14, 15, thảo luận theo nhóm để tìm hiểu về các nhóm giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. - GV theo dõi quá trình thảo luận của các nhóm, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày về các nhóm giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu: + Nhóm giải pháp giảm nhẹ. + Nhóm giải pháp thích ứng. - GV yêu các nhóm lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về các nhóm giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu. - GV cho HS quan sát thêm một số hình ảnh về giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu: Trồng rừng Quản lí và bảo vệ rừng Mở rộng các khu bảo tồn thiên nhiên | IV. Ứng phó với biến đổi khí hậu 1. Tầm quan trọng và sự cấp bách của việc ứng phó với biến đổi khí hậu a) Tầm quan trọng - Ứng phó với biến đổi khí hậu bao gồm các giải pháp giảm nhẹ và các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu. - Việc thực hiện đồng thời các giải pháp giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu sẽ tăng thêm hiệu quả trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu. Trong khi tìm cách giảm đi sự nóng lên toàn cầu, giảm lượng khí nhà kính (giảm nhẹ), mỗi khu vực chịu ảnh hưởng cần tìm kiếm và thực hiện các giải pháp để sống chung, khắc phục những tác động (thích ứng) của biến đổi khí hậu. b) Sự cấp bách - Biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp, khó lường, tác động nặng nề đến con người và các lĩnh vực nhạy cảm với khí hậu. - Hậu quả của biến đổi khí hậu đối với nhân loại trong tương lai vô cùng nặng nề. - Nếu không có kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu hiệu quả thì thế giới sẽ đối mặt với những nguy cơ hiện hữu, thiệt hại to lớn, đe doa sự phát triển bền vững trên Trái Đất.
2. Các nhóm giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu a) Nhóm giải pháp giảm nhẹ - Giảm thiểu nguồn phát thải: + Hạn chế sử dụng năng lượng hoá thạch, thay thế bằng các nguồn năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, gió, nước,... ). + Đầu tư thay đổi công nghệ để giảm lượng phát thải khí nhà kính từ sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải, nông nghiệp,... + Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về biến đổi khí hậu để thay đổi hành vi trong sinh hoạt nhằm giảm lượng phát thải khí nhà kính: tiết kiệm điện, sử dụng phương tiện giao thông công cộng, chi tiêu tiết kiệm,... - Tăng cường sự hấp thụ các khí nhà kính: + Trồng rừng, trồng các giống cây có sinh khối cao. + Quản lí rừng và bảo vệ rừng. b) Nhóm giải pháp thích ứng - Nâng cao năng lực dự báo và giám sát khí hậu, thiên tai. - Trong sản xuất: + Thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, mùa vụ để thích ứng với sự biến đổi của khí hậu. + Quy hoạch, nâng cấp lại hệ thống thuỷ lợi để ứng phó với tình trạng lũ và hạn thất thường. + Tăng cường các biện pháp bảo vệ rừng trước nguy cơ cháy rừng. + Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên nước. + Nâng cao chất lượng cho mạng lưới giao thông trước tác động của thiên tai trong bối cảnh biến đổi khí hậu. - Trong đời sống: + Quy hoạch các khu dân cư an toàn trước thiên tai. + Tuyên truyền, giáo dục các kĩ năng phòng chống thiên tai, dịch bệnh trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
|
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học về tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu đối với các hoạt động kinh tế.
- Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, vẽ sơ đồ khái quát tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu đối với các hoạt động kinh tế; HS vận dụng kiến thức đã học về tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu đối với các hoạt động kinh tế và kĩ năng vẽ sơ đồ tư duy để thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Sản phẩm: Sơ đồ tư duy thể hiện mối quan hệ giữa tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu đối với các hoạt động kinh tế.
- Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ: Vẽ sơ đồ khái quát tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu đối với các hoạt động kinh tế.
- GV hướng dẫn HS: Sơ đồ phải thể hiện được mối quan hệ giữa tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu đến các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản, công nghiệp, dịch vụ.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học về tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu đối với các hoạt động kinh tế và kĩ năng vẽ sơ đồ tư duy để thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện một số HS xung phong trình bày sơ đồ tư duy thể hiện mối quan hệ giữa tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu đến các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản, công nghiệp, dịch vụ trước lớp.
- GV yêu cầu các HS khác quan sát, nhận xét và nêu ý kiến (nếu có) về sản phẩm của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và trình cho HS tham khảo sơ đồ tư duy thể hiện mối quan hệ giữa tác động và hậu quả của biến đổi khí hậu đến các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản, công nghiệp, dịch vụ.
- GV chuyển sang nội dung mới.
- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mở rộng kiến thức về ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực hiện ở nhà - viết một bài báo cáo về thực trạng và đề xuất các giải pháp để ứng phó với biến đổi khí hậu ở địa phương; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về ứng phó với biến đổi khí hậu, tìm hiểu, sưu tầm thông tin, hình ảnh về biến đổi khí hậu ở địa phương để thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Sản phẩm: Bài báo cáo về thực trạng và giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở địa phương.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện ở nhà: Tìm hiểu về biến đổi khí hậu ở địa phương, viết một bài báo về thực trạng và đề xuất các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở địa phương.
- GV giới hạn thời hạn hoàn thành sản phẩm đối với HS.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về ứng phó với biến đổi khí hậu, tìm hiểu, sưu tầm thông tin, hình ảnh về biến đổi khí hậu ở địa phương để thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS nộp bài báo cáo về thực trạng và đề xuất các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở địa phương vào tuần tới.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá và kết thúc tiết học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học:
+ Khái niệm, các biểu hiện của biến đổi khí hậu.
+ Nguyên nhân của biến đổi khí hậu.
+ Các tác động của biến đổi khí hậu và hậu quả trên phạm vi toàn cầu.
+ Tầm quan trọng và sự cấp bách của ứng phó với biến đổi khí hậu.
+ Các nhóm giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Hoàn thành bài báo cáo về thực trạng và giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở địa phương.
- Đọc và tìm hiểu trước nội dung kiến thức Chuyên đề 2 – Đô thị hóa.
MỘT VÀI THÔNG TIN
- Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
- Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
- Tất cả các bài đều được soạn theo mẫu ở trên
THỜI GIAN BÀN GIAO:
- Khi đặt đủ cả năm
PHÍ GIÁO ÁN:
- Phí giáo án: 250k
=> Nếu đã tin tưởng, thầy cô chọn phương án này. Phí giáo án rẻ hơn và cũng đỡ rích rắc
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án