Giải câu 4 bài 37 hoá 11: Nguồn hidrocacbon thiên nhiên sgk trang 169

Câu 4: Trang 169 sgk hóa 11

Một loại khí thiên nhiên có thành phần trăm về thể tích các khí như sau: 85,0% metan; 10,0% etan; 2,0% nitơ và 3,0% cacbon đioxit.

a) Tính thể tích khí (đktc) cần để đun nóng 100,0 lít nước từ 20oC lên 100oC, biết nhiệt toả ra khi đốt 1 mol metan, 1 mol etan lần lượt bằng: 880kJ; 1560kJ và để nâng 1 ml nước lên 1o cần 4,18J.

b) Nếu chuyển được toàn bộ hiđrocacbon trong 1,000.103 m3 khí trên (đktc) thành axetilen, sau đó thành vinyl clorua với hiệu suất toàn bộ quá trình bằng 65,0% thì sẽ thu được bao nhiêu kilogam vinyl clorua?


a. Nhiệt lượng cần để đun nóng 100 lít nước từ 20oC lên 100oC là:

   4,18.(100 - 20).(100.103) = = 33 440 000 (J) = 33 440 (kJ)

Gọi số mol khí thiên nhiên là x (mol)

=> nCH4 = 0,85x (mol) ; nC2H6 = 0,1x (mol)

Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy metan là: 880.0,85x = 748x (kJ)

Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy etan là: 15600.0,1x = 156x (kJ)

=>    748x + 156x = 33440

=>    x = 36,991 (mol)

Vậy thể tích khí thiên nhiên cần dùng là:

   36,991.22,4 = 828,6 (lít) (đktc)

b. Ta có:

828,6 (lít) khí thiên nhiên có       0,85x (mol) CH4       và 0,1x (mol) C2H6

106 (lít) khí thiên nhiên có       a (mol) CH4       và b (mol) C2H6

Số mol vinyl clorua thực tế là:

   (18973,2 + 4464,3).0,65 = 15234,4(mol)

Khối lượng vinyl clorua thực tế thu được là:

   15234,4.62,5 = 952,15.103 (g) = 952,15 (kg)


Trắc nghiệm hóa học 11 bài 37: Nguồn hidrocacbon thiên nhiên
Từ khóa tìm kiếm Google: giải câu 4 trang 169 sgk hóa 11, giải câu 4 bài 37 Nguồn hidrocacbon thiên nhiên hóa 11, câu 4 trang 169 bài 37 Nguồn hidrocacbon thiên nhiên, Câu 4 trang 169 bài 37 Nguồn hidrocacbon thiên nhiên - sgk Hóa học 11 trang 169

Bình luận

Giải bài tập những môn khác