Giải bài 25: Ankan sgk Hóa học 11 trang 110

Ankan có công thức cấu tạo và tính chất hóa học đặc trưng là gì ? Trong thực tế ankan có ứng dụng gì ? Để biết về điều đó, Tech12h xin chia sẻ với các bạn bài đăng dưới đây. Với kiến thức trọng tâm và các bài tập có lời giải chi tiết, hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học tập tốt hơn.

Giải bài 25: Ankan sgk Hóa học 11 trang 110

Nội dung bài viết gồm 2 phần:

  • Ôn tập lý thuyết
  • Hướng dẫn giải bài tập sgk

A. LÝ THUYẾT

Ankan là các hidrocacbon trong phân tử chỉ chưa liên kết đơn C-C, C- H và không có mạch vòng

I – Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

1. Dãy đồng đẳng của ankan

Metan (CH4) và các chất tiếp theo có công thức phân tử C2H6, C3H8, C4H10, C5H12,… lập thành dãy đồng đẳng của ankan hay parafin có công thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1).

2. Đồng phân

Đồng phân: là các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo.

3. Danh pháp

Các bước gọi theo danh pháp thay thế như sau:

  • Chọn mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất làm mạch chính
  • Đánh số thứ bắt đầu từ nguyên tử cacbon gần nhánh hơn
  • Gọi tên: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh ( tên gốc ankyl ) + tên ankan tương ứng với mạch chính.

II – Tính chất vật lí

  • Trạng thái tồn tại: khí (từ C1 đến C4), lỏng (từ C5 đến C18), rắn (từ C18 trở đi)
  • Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng: theo chiều tăng dần phân tử khối:
  • Tính tan: nhẹ hơn và không tan trong nước

III – Tính chất hóa học

1. Phản ứng thế

CH4 + Cl2   →(đk: a/s)  CH3Cl + HCl

CH3Cl + Cl2   →(đk: a/s)     CH2Cl2 + HCl

CH2Cl2 + Cl2  →(đk: a/s)     CHCl3 + HCl

CHCl3 + Cl2  →(đk: a/s)     CCl4 + HCl

Nhận xét: Nguyên tử hidro liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tủ hidro liên kết với nguyên tử cacbon bậc thấp hơn.

2. Phân ứng tách tạo thành hidrocacbon không no tương ứng

CH3–CH3    →(500oC , xt)   CH2=CH2 + H2

3. Phản ứng oxi hóa

CnH2n+2    +  $\frac{3n+1}{2}$O­2 →(to)  nCO2 + (n+1)H2O

IV – Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệm

CH3COONa + NaOH   →(CaO, to) CH4­+Na2CO3

2. Trong công nghiệp

  • Dùng phương pháp chưng cất phân đoạn.

V - Ứng dụng của ankan

Bài 25: Ankan - sgk Hóa học 11 trang 110

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Trang 115 sgk hóa 11

Thế nào là hidrocacbon no, ankan, xicloankan?

Câu 2: Trang 115 sgk hóa 11

Viết công thức phân tử của các hidrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau: –CH3 ; -C3H7; -C6H13

Câu 3: Trang 115 sgk hóa 11

Viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a) Propan tác dụng với clo (theo tỉ lệ 1:1) khi chiếu sáng.

b) Tách một phân tử hidro từ phân tử propan.

c) Đốt cháy hexan

Câu 4: Trang 116 sgk hóa 11

Các hidrocacbon no được dùng làm nhiên liệu do nguyên nhân nào sau đây?

A. Hiđrocacbon no có phản ứng thế .

B. Hiđrocacbon no có nhiều trong tự nhiên.

C. Hiđrocacbon no là chất nhẹ hơn nước.

D. Hiđrocacbon no cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên.

Câu 5: Trang 116 sgk hóa 11

Hãy giải thích:

a) Tại sao không được để các bình chứa xăng, dầu (gồm các ankan)gần lửa, trong khi đó người ta có thể nấu chảy nhựa đường để làm giao thông.

b) Không dùng nước để dập các đám cháy xăng, dầu mà phải dùng cát hoặc bình chứa khí cacbonic.

Câu 6: Trang 116 sgk hóa 11

Công thức cấu tạo CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2 – CHứng với tên gọi nào sau đây?

A. Neopentan

B. 2-metylpentan

C. Isobutan

D. 1,1-đimetylbutan

Câu 7: Trang 116 sgk hóa 11

Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A.C3H8

B. C5H10

C. C5H12

D. C4H10

Bình luận

Giải bài tập những môn khác