Giải câu 3 bài 42: Nồng độ dung dịch
Câu 3 : Trang 146 sgk hóa 8
Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
a) 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch.
b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch
c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch
d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch
Theo công thức tính nồng độ mol : $CM = \(\frac{n}{V}\) (mol/l)$ ta tính được nồng độ mol của dung dịch:
a) CM KCl = \(\frac{1000.1}{750}\) = 1,33 mol/l
b) CM MgCl2 = \(\frac{0,5}{1,5}\) = 0,33 mol/l
c) Số mol CuSO4 : n CusO4 = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{400}{160}\) = 2,5 mol
Nồng độ mol: CM CuSO4 = \(\frac{2,5}{4}\) = 0,625 mol/l
d) CM Na2CO3 = \(\frac{1000.0,06}{1500}\) = 0,04 mol/l
Xem toàn bộ: Giải bài 42 hóa học 8: Nồng độ dung dịch
Từ khóa tìm kiếm Google: giải câu 3 trang 146 sgk hóa 8, giải bài tập 3 trang 146 hóa 8, câu 3 trang 146, Câu 3 bài 42 : Nồng độ dung dịch - sgk Hóa 8
Bình luận