Đề số 2: Đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 10 kết nối bài 12 Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam (đề trắc nghiệm + tự luận)

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Hình thức họp chợ chủ yếu ở các dân tộc vùng cao như Hmông, Dao, Tày, Nùng, Thái,... là gì?

  • A. Chợ làng, chợ huyện
  • B. Chợ trên sông
  • C. Chợ nổi
  • D. Chợ phiên 

Câu 2: Cồng chiêng là loại nhạc khí của các dân tộc thuộc khu vực nào sau đây ở Việt Nam?: 

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Tây Bắc.
  • C. Đông Bắc.
  • D. Nam Trung Bộ.

Câu 3: Nhà ở của người Kinh trong đời sống hiện đại có điểm gì khác biệt so với quá khứ?

  • A. Được giản lược hết mức có thể.
  • B. Được trang trí, bày vẽ nhiều không xuể.
  • C. Kiên cố, vững chắc hơn, chịu ảnh hưởng của kiến trúc phương Tây
  • D. Kiên cố, vững chắc hơn, chịu ảnh hưởng của kiến trúc phương Đông

Câu 4: Nhóm ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo thuộc ngữ hệ nào sau đây?: 

  • A. Nam Á.
  • B. Mông - Dao.
  • C. Nam Đảo.
  • D. Hán - Tạng.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Nhận xét về cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay.

Câu 2: Cho biết các dân tộc ở Việt Nam được phân chia như thế nào theo ngữ hệ?


I. Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

A

C

C

II. Tự luận:

Câu 1:

Nhận xét cơ cấu dân số Việt Nam hiện nay:

+ Trong cơ cấu dân số Việt Nam hiện nay, dân tộc Kinh có dân số lớn nhất, chiếm khoảng 85.3% tổng số dân

+ 53 dân tộc còn lại chỉ chiếm khoảng 14.7% dân số.

Câu 2:

Các dân tộc ở Việt Nam được xếp vào 8 nhóm ngôn ngữ tộc người, thuộc 5 ngữ hệ khác nhau:

  • Ngữ hệ Nam Á.
  • Ngữ hệ Mông Dao.
  • Ngữ hệ Thái Ka đai
  • Ngữ hệ Nam Đảo.
  • Ngữ hệ Hán Tạng.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác