Đề kiểm tra Lịch sử 10 kết nối bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

Đề thi, đề kiểm tra lịch sử 10 Kết nối bài 14 Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành từ bao giờ?

  • A. Từ thời kì đầu dựng nước Văn Lang – Âu Lạc 
  • B. Trong cuộc đấu tranh hàng nghìn năm chống phong kiến phương Bắc. 
  • C. Trong kỉ nguyên phong kiến độc lập, từ thời Đinh đến thời Nguyễn.
  • D. Trong phong trào đấu tranh chống thực dân, đế quốc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 2: Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập, khối đại đoàn kết dân tộc ngày càng:

  • A. Được củng cố, mở rộng, phát triển
  • B. Trở nên rời rạc, thiếu gắn kết
  • C. Tan hoang, không một ai biết đến đoàn kết là gì
  • D. Trở thành luồng sinh khí mới cho sự phát triển của y khoa Việt Nam

Câu 3: Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay, khối đại đoàn kết toàn dân tộc được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là:

  • A. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam.
  • B. Sách lược quan trọng cần được vận dụng linh hoạt trong từng bối cảnh cụ thể. 
  • C. Yếu tố góp phần vào sự thành công của cách mạng.
  • D. Công việc cần phải quan tâm chú ý.

Câu 4: Truyền thuyết nào là minh chứng về khối đại đoàn kết dân tộc ngay từ thuở bình minh lịch sử?

  • A. Nữ Oa vá trời
  • B. Con Rồng cháu Tiên
  • C. Thánh Gióng
  • D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

Câu 5: Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc là ngày nào?

  • A. 23/06
  • B. 30/04
  • C. 02/09
  • D. 18/11

Câu 6: Đâu là nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước về an ninh quốc phòng?

  • A. Thực hiện luật Nghĩa vụ quân sự.
  • B. Triển khai các hoạt động về quốc phòng an ninh đến mọi người dân.
  • C. Củng cố các địa bàn chiến lược, giải quyết tốt vấn đề đoàn kết dân tộc và quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người, giữa các tộc người và liên quốc gia trong xu thế toàn cầu hoá.
  • D. Cả B và C.

Câu 7: Nguyên tắc trong xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

  • A. “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết".
  • B. Đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển.
  • C. Đoàn kết, bình đẳng, tương trợ nhau cùng phát triển. 
  • D. Nghiêm cấm mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc.

Câu 8: Đâu là nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước về văn hoá?

  • A. Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; bao gồm các giá trị và bản sắc văn hoá của 54 dân tộc,...
  • B. Tập trung phát triển văn hoá của dân tộc Kinh theo hướng hiện đại, tối ưu hoá những đặc trưng cơ bản của nền văn hoá
  • C. Chú trọng đầu tư phát huy văn hoá dân tộc Kinh theo hướng hiện đại, cập nhật xu thế của thế giới; còn đối với văn hoá của các dân tộc ít người thì chú trọng duy trì bản sắc văn hoá
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 9: Đâu không phải một nguyên nhân cơ bản đưa đến thắng lợi của các cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập trong lịch sử dân tộc?

  • A. Tinh thần yêu nước, yêu độc lập, tự do
  • B. Tinh thần đại đoàn kết toàn dân tộc đấu tranh chống kẻ thù chung
  • C. Đường lối chỉ đạo đúng đắn
  • D. Ứng dụng tốt các thành tích Toán học của I. Newton, Vật lí học của A. Einstein và Hoá học của Dmitri Mendeleev.

Câu 10: Hoạt động nào sau đây thể hiện tinh thần đoàn kết toàn dân tộc?

  • A. Bộ trưởng Bộ Công An chỉ đạo mở rộng quy mô, điều tra các hoạt động phạm tội tại địa bàn tỉnh Bình Dương.
  • B. Nhân dân cả nước chung tay ủng hộ các tỉnh miền Trung bị thiệt hại sau một cơn bão
  • C. Đảng trình Chính phủ những biện pháp nhằm giải quyết tình trạng xâm chiếm trái phép chủ quyền biển đảo Việt Nam từ phía Trung Quốc.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập, khối đại đoàn kết dân tộc ngày càng:

  • A. Được củng cố, mở rộng, phát triển
  • B. Trở nên rời rạc, thiếu gắn kết
  • C. Tan hoang, không một ai biết đến đoàn kết là gì
  • D. Trở thành luồng sinh khí mới cho sự phát triển của y khoa Việt Nam

Câu 2: Ở thời kì ban đầu của lịch sử Việt Nam, khối đoàn kết dân tộc đã được hình thành từ yêu cầu gì?

  • A. Liên kết để tạo nên một nhà nước với quyền uy và sự thống nhất trong tổ chức và hoạt động.
  • B. Liên kết để trị thuỷ, làm thuỷ lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp và tập hợp lực lượng đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
  • C. Của sự nghiệp lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với phong trào cách mạng của nhân dân ta.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Ngày hội Đại đoàn kết toàn dân tộc là ngày nào?

  • A. 23/06
  • B. 30/04
  • C. 02/09
  • D. 18/11

Câu 4: Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay, khối đại đoàn kết toàn dân tộc được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là:

  • A. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam.
  • B. Sách lược quan trọng cần được vận dụng linh hoạt trong từng bối cảnh cụ thể. 
  • C. Yếu tố góp phần vào sự thành công của cách mạng.
  • D. Công việc cần phải quan tâm chú ý.

Câu 5: Truyền thuyết nào là minh chứng về khối đại đoàn kết dân tộc ngay từ thuở bình minh lịch sử?

  • A. Nữ Oa vá trời
  • B. Con Rồng cháu Tiên
  • C. Thánh Gióng
  • D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

Câu 6: Đâu là nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước về an ninh quốc phòng?

  • A. Thực hiện luật Nghĩa vụ quân sự.
  • B. Triển khai các hoạt động về quốc phòng an ninh đến mọi người dân.
  • C. Củng cố các địa bàn chiến lược, giải quyết tốt vấn đề đoàn kết dân tộc và quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người, giữa các tộc người và liên quốc gia trong xu thế toàn cầu hoá.
  • D. Cả B và C.

Câu 7: Đâu là nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước về xã hội?

  • A. Thực hiện chính sách xã hội trong vùng đồng bào các dân tộc thiểu số xuất phát từ đường lối chung và đặc điểm riêng về trình độ phát triển kinh tế - xã hội
  • B. Tổ chức và kết cấu xã hội, tập quán và truyền thống trong các dân tộc,...
  • C. Xây dựng, mở rộng các trường lớp đào tạo về chính sách xã hội, nghiên cứu xã hội học.
  • D. Cả A và B.

Câu 8: Đâu là nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước về văn hoá?

  • A. Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; bao gồm các giá trị và bản sắc văn hoá của 54 dân tộc,...
  • B. Tập trung phát triển văn hoá của dân tộc Kinh theo hướng hiện đại, tối ưu hoá những đặc trưng cơ bản của nền văn hoá
  • C. Chú trọng đầu tư phát huy văn hoá dân tộc Kinh theo hướng hiện đại, cập nhật xu thế của thế giới; còn đối với văn hoá của các dân tộc ít người thì chú trọng duy trì bản sắc văn hoá
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 9: Hoạt động nào sau đây thể hiện tinh thần đoàn kết toàn dân tộc?

  • A. Bộ trưởng Bộ Công An chỉ đạo mở rộng quy mô, điều tra các hoạt động phạm tội tại địa bàn tỉnh Bình Dương.
  • B. Nhân dân cả nước chung tay ủng hộ các tỉnh miền Trung bị thiệt hại sau một cơn bão
  • C. Đảng trình Chính phủ những biện pháp nhằm giải quyết tình trạng xâm chiếm trái phép chủ quyền biển đảo Việt Nam từ phía Trung Quốc.
  • D. Tất cả các đáp án trên. 

Câu 10: Đâu không phải một nguyên nhân cơ bản đưa đến thắng lợi của các cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập trong lịch sử dân tộc?

  • A. Tinh thần yêu nước, yêu độc lập, tự do
  • B. Tinh thần đại đoàn kết toàn dân tộc đấu tranh chống kẻ thù chung
  • C. Đường lối chỉ đạo đúng đắn
  • D. Ứng dụng tốt các thành tích Toán học của I. Newton, Vật lí học của A. Einstein và Hoá học của Dmitri Mendeleev.

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1: Nêu những hành động mà một công dân có thể thực hiện để góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc. 

Câu 2: Khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kì dựng nước có vai trò như thế nào?

ĐỀ 2

Câu 1: Kết quả của quá trình tạo nên khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 2: Khối đại đoàn kết dân tộc trong thời kì dựng nước có vai trò như thế nào?

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay, khối đại đoàn kết toàn dân tộc được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là:

  • A. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam.
  • B. Sách lược quan trọng cần được vận dụng linh hoạt trong từng bối cảnh cụ thể. 
  • C. Yếu tố góp phần vào sự thành công của cách mạng.
  • D. Công việc cần phải quan tâm chú ý.

Câu 2: Khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam được hình thành từ bao giờ?

  • A. Từ thời kì đầu dựng nước Văn Lang – Âu Lạc 
  • B. Trong cuộc đấu tranh hàng nghìn năm chống phong kiến phương Bắc. 
  • C. Trong kỉ nguyên phong kiến độc lập, từ thời Đinh đến thời Nguyễn.
  • D. Trong phong trào đấu tranh chống thực dân, đế quốc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 3: Đâu là nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước về an ninh quốc phòng?

  • A. Thực hiện luật Nghĩa vụ quân sự.
  • B. Triển khai các hoạt động về quốc phòng an ninh đến mọi người dân.
  • C. Củng cố các địa bàn chiến lược, giải quyết tốt vấn đề đoàn kết dân tộc và quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người, giữa các tộc người và liên quốc gia trong xu thế toàn cầu hoá.
  • D. Cả B và C.

Câu 4: Hoạt động nào sau đây thể hiện tinh thần đoàn kết toàn dân tộc?

  • A. Bộ trưởng Bộ Công An chỉ đạo mở rộng quy mô, điều tra các hoạt động phạm tội tại địa bàn tỉnh Bình Dương.
  • B. Nhân dân cả nước chung tay ủng hộ các tỉnh miền Trung bị thiệt hại sau một cơn bão
  • C. Đảng trình Chính phủ những biện pháp nhằm giải quyết tình trạng xâm chiếm trái phép chủ quyền biển đảo Việt Nam từ phía Trung Quốc.
  • D. Tất cả các đáp án trên. 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Nêu những hành động mà một công dân có thể thực hiện để góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 2: Em hãy nêu vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong cuộc sống hiện nay. Nêu ví dụ cụ thể.

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Truyền thuyết nào là minh chứng về khối đại đoàn kết dân tộc ngay từ thuở bình minh lịch sử?

  • A. Nữ Oa vá trời
  • B. Con Rồng cháu Tiên
  • C. Thánh Gióng
  • D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

Câu 2: Từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập, khối đại đoàn kết dân tộc ngày càng:

  • A. Được củng cố, mở rộng, phát triển
  • B. Trở nên rời rạc, thiếu gắn kết
  • C. Tan hoang, không một ai biết đến đoàn kết là gì
  • D. Trở thành luồng sinh khí mới cho sự phát triển của y khoa Việt Nam

Câu 3: Điểm nổi bật nhất trong chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Tính tổng thể.
  • B. Tính toàn diện.
  • C. Có trọng điểm.
  • D. Tính hài hoà.

Câu 4: Hoạt động nào sau đây thể hiện tinh thần đoàn kết toàn dân tộc?

  • A. Bộ trưởng Bộ Công An chỉ đạo mở rộng quy mô, điều tra các hoạt động phạm tội tại địa bàn tỉnh Bình Dương.
  • B. Nhân dân cả nước chung tay ủng hộ các tỉnh miền Trung bị thiệt hại sau một cơn bão
  • C. Đảng trình Chính phủ những biện pháp nhằm giải quyết tình trạng xâm chiếm trái phép chủ quyền biển đảo Việt Nam từ phía Trung Quốc.
  • D. Tất cả các đáp án trên. 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Kết quả của quá trình tạo nên khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 2: Em hãy nêu vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong cuộc sống hiện nay. Nêu ví dụ cụ thể.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Lịch sử 10 Kết nối bài 14 Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam, đề kiểm tra 15 phút lịch sử 10 kết nối, đề thi lịch sử 10 kết nối bài 14

Bình luận

Giải bài tập những môn khác