Đề số 1: Đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận Lịch sử 10 kết nối bài 12 Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam (đề trắc nghiệm + tự luận)
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Các dân tộc thiểu số phân bố phần lớn ở:
- A. Mọi miền đất nước
- B. Vùng duyên hải, hải đảo
- C. Miền núi, trung du, cao nguyên
- D. Đồng bằng
Câu 2: Người dân tộc nào tổ chức tết năm mới vào đầu tháng Mười âm lịch?
- A. Người Lào
- B. Người Hà Nhì
- C. Người Ba-na
- D. Các dân tộc thiểu số phía Nam
Câu 3: Đâu là một loại phương tiện đi lại truyền thống của người Kinh trên đường bộ?
- A. Xe đạp
- B. Xe máy
- C. Xe ô tô
- D. Xe ngựa
Câu 4: Nhóm ngôn ngữ Mã Lai - Đa Đảo thuộc ngữ hệ nào sau đây?:
- A. Nam Á.
- B. Mông - Dao.
- C. Nam Đảo.
- D. Hán - Tạng.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Kể tên các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có dân số trên 1 triệu người.
Câu 2: Cho biết các dân tộc ở Việt Nam được phân chia như thế nào theo ngữ hệ?
I. Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | C | B | D | C |
II. Tự luận:
Câu 1:
Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có dân số trên 1 triệu người:
Có 6 dân tộc có dân số trên 1 triệu người là Tày, Thái, Mường, Hmông, Khơ-me, Nùng ( trong đó dân tộc Tày có số dân đông nhất – 1,845,492 người).
Câu 2:
Các dân tộc ở Việt Nam được xếp vào 8 nhóm ngôn ngữ tộc người, thuộc 5 ngữ hệ khác nhau:
- Ngữ hệ Nam Á.
- Ngữ hệ Mông Dao.
- Ngữ hệ Thái Ka đai
- Ngữ hệ Nam Đảo.
- Ngữ hệ Hán Tạng.
Bình luận