Đề số 2: Đề kiểm tra ngữ văn 8 Chân trời bài 9 Thực hành tiếng Việt
ĐỀ SỐ 2
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: Câu nào thuộc kiểu hành động nói điều khiển trong các câu sau :
- A. Tôi bật cười bảo lão
- B. Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ!
- C. Cụ cứ để tiền đấy mà ăn, lúc chết hãy hay!
- D. Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?
Câu 2: Câu khiến (cầu khiến) là kiểu câu gì?
- A. Là kiểu câu dùng để ra mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo…
- B. Là kiểu câu chủ yếu được dùng để hỏi
- C. Là kiểu câu được dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói hay người viết
- D. Là kiểu câu cơ bản, phổ biến nhất trong giao tiếp, đảm nhiệm chức năng chính là kể, nhận định, thông báo, miêu tả… nhưng cũng có khi được dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ cảm xúc
Câu 3: Câu nghi vấn thường có sự xuất hiện của những từ nào?
- A. Hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào…
- B. Ôi, than ôi, hỡi ôi (ơi), chao ôi (ơi), trời ơi (ôi), thay, biết (xiết) bao, biết chừng nào…
- C. Ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hử, hả…
- D. Tất cả đáp án trên
Câu 4: Khi viết, câu kể (trần thuật) thường được kết thúc bằng dấu gì?
- A. Dấu chấm
- B. Dấm chấm than
- C. Dấu chấm lửng
- D. Tất cả đáp án trên
Câu 5: Mục đích của câu văn “Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước, đời nào không có?” là gì?
- A. Hỏi
- B. Khẳng định
- C. Phủ định
- D. Bộc lộ cảm xúc
Câu 6: Câu sau là kiểu câu gì và có dấu hiệu nhận biết nào?
“Chạy đi, anh giao cả nhà cho em đấy!” (Mắt sói, Đa-ni-en Pen-nắc)
- A. Câu cảm vì có từ đi và kết thúc câu bằng dấu chấm than
- B. Câu khiến vì có từ đi và kết thúc câu bằng dấu chấm than
- C. Câu hỏi vì có từ đi và kết thúc câu bằng dấu chấm than
- D. Câu kể vì có từ đi và kết thúc câu bằng dấu chấm than
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Em hãy trình bày chức năng và đặc điểm của câu kể, câu hỏi.
Câu 2 (2 điểm): Dùng cụm danh từ “Vua Quang Trung” để đặt câu dưới hai hình thức: câu khẳng định và câu phủ định.
1. Phần trắc nghiệm
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
Đáp án | C | A | C | D | B | B |
2. Phần tự luận
Câu 1:
- Chức năng và đặc điểm của câu kể:
- Kể, miêu tả, thông báo, nhận định,…
- Thường kết thúc bằng dấu chấm
- Chức năng và đặc điểm của câu hỏi:
- Dùng để hỏi
- Sử dụng các từ nghi vấn (ai, gì, nào, tại sao, vì sao, bao giờ,…)
- Kết thúc bằng dấu chấm hỏi
Câu 2:
- Câu khẳng định: Nhắc đến các vị vua có công lớn với nước nhà, không thể không nhắc đến vua Quang Trung.
- Câu phủ định: Vua Quang Trung không thể biết bản thân mình đã góp phần vô cùng to lớn vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
Bình luận