Đề số 1: Đề kiểm tra KHTN 8 Cánh diều bài 3 Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Giả sử có phản ứng giữa A + B tạo ra C + D. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

  • A. mA + mB = mC + mD.
  • B. mC  = mA + mB + mD.
  • C. mA +  mC  = mB + mD.
  • D. mB +  mC = mA + mD.

Câu 2: “Trong phản ứng hóa học, tổng số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong các chất tham gia phản ứng luôn … tổng số nguyên tử của nguyên tố đó trong các chất sản phẩm”

 Trong dấu “…” là

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.

  • C. Bằng.

  • D. Tỉ lệ thuận với.

Câu 3: Nhận định nào sau đây sai

  • A. Hệ số viết ngang với kí hiệu của các chất.
  • B. Phải thay đổi chỉ số của các công thức hóa học đầu bài đã cho.
  • C. Nếu trong phản ứng có n chất, khi biết khối lượng đã tham gia và tạo thành của (n-1) chất, ta sẽ xác định được khối lượng chất còn lại.
  • D. Số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 vế phương trình là bằng nhau.

Câu 4: Cho các phát biểu sau, phát biểu sai là

  • A. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
  • B. Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử.
  • C. Trong phản ứng hóa học, sự thay đổi liên kết hóa học chỉ liên quan đến electron.
  • D. Trong phản ứng hóa học, khối lượng sản phẩm thu được phải lớn hơn khối lượng chất tham gia.

Câu 5: Hình dưới mô tả thí nghiệm phản ứng của BaCl2 và Na2SO4. Trong cốc 1 đựng BaCl2 và cốc 2 đựng Na2SO4, lúc này cân ở trạng thái cân bằng. 

Câu 5: Hình dưới mô tả thí nghiệm phản ứng của BaCl2 và Na2SO4. Trong cốc 1 đựng BaCl2 và cốc 2 đựng Na2SO4, lúc này cân ở trạng thái cân bằng.

Tiếp theo ta tiến hành đổ cốc 1 vào cốc 2 thì thấy có hiện tượng xuất hiện kết tủa. Sơ đồ phản ứng: BaCl2 + Na2SO4 → NaCl + BaSO4 ↓. Sau khi phản ứng kết thúc, kim đồng hồ lệch về hướng nào?

  • A. Kim sẽ lệch về phía quả cân
  • B. Kim sẽ lệch về phía cốc 1 và cốc 2
  • C. Kim sẽ nằm cân bằng ở giữa không lệch về bên nào
  • D. Không thể xác định được.

Câu 6: Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được 27,2 gam ZnCl2 và 0,4 gam khí H2. Tính khối lượng của HCl đã phản ứng.

  • A. 12 gam
  • B. 14,6 gam

  • C. 15,2 gam

  • D. 16 gam

Câu 7: Khử hoàn toàn 12 gam CuO bằng 9 gam khí CO thu được 6 gam CO2 và đồng. Tính khối lượng của đồng.

  • A. 14 gam

  • B. 15 gam

  • C. 16 gam

  • D. 17 gam

Câu 8: Đốt cháy 6,4 gam sulfur trong không khí thu được 12,8 gam SO2. Tính khối lượng oxygen đã phản ứng.

  • A. 6,4 gam
  • B. 4,8 gam
  • C. 5,2 gam
  • D. 5,4 gam

Câu 9: Đá đôlômit là hỗn hợp của 2 chất CaCO3 và MgCO3. Khi nung nóng đá đôlômit sẽ tạo ra 2 chất oxit là Calci oxide (CaO) và magnessium oxide (MgO), thu được khí carbon dioxide. Nếu nung đá đôlômit, khối lượng của khí cacbon đioxit và hợp chất 2 oxit trên khi thu được lần lượt là 88kg và 104kg thì cần phải đốt bao nhiêu đá?

  • A. 150 kg
  • B. 162 kg
  • C. 192 kg
  • D. Kết quả khác

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: 

Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O.

x, y có thể lần lượt là ? (biết x ≠ y)

  • A. 2 và 3
  • B. 2 và 1
  • C. 1 và 2
  • D. 3 và 2
 


(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

C

B

D

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

B

A

C

A

 

Bình luận

Giải bài tập những môn khác