Đề số 1: Đề kiểm tra khoa học tự nhiên 8 Kết nối bài 9 Base. Thang pH

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Công thức hóa học của iron(III) hyđroxide là

  • A. Fe(OH)2
  • B. Fe2O3
  • C. Fe(OH)3
  • D. FeO

Câu 2: Phản ứng giữa sulfuric acid và potassium hydroxide là phản ứng

  • A. thế
  • B. trung hoà
  • C. phân huỷ
  • D. hoá hợp

Câu 3: Trong công nghiệp, vôi sống được điều chế bằng cách nhiệt phân

  • A. CaCl2
  • B. CaSO4
  • C. Ca(OH)2
  • D. CaCO3

Câu 4: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

  • A. Dung dịch sodium chloride
  • B. Dung dịch calcium chloride
  • C. Dung dịch sulfuric acid
  • D. Dung dịch nước vôi trong

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Tính chất chung của dung dịch các chất có giá trị pH < 7 và của dung dịch các chất có giá trị pH > 7 là gì?

Câu 2: Dựa vào bảng tính tan dưới dây, hãy cho biết những base nào là base không tan và base nào là base kiềm? Viết công thức hoá học và đọc tên các base có trong bảng.

Kim loại

K

Na

Mg

Ba

Cu

Fe

Fe

Hoá trị

I

I

II

II

II

II

III

Nhóm - OH

t

t

k

t

k

k

k

 (Trong đó: t - tan; k - không tan)


GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

B

D

D

Tự luận: 

Câu 1:

Tính chất chung của dung dịch các chất có giá trị pH < 7 là tính acid và của dung dịch các chất có giá trị pH > 7 là tính base.

Câu 2:

Công thức hoá học

Tên gọi

KOH

Potassium hydroxide

NaOH

Sodium hydroxide

Mg(OH)2

Magnesium hydroxide

Ba(OH)2

Barium hydroxide

Cu(OH)2

Copper(II) hydroxide

Fe(OH)2

Iron(II) hydroxide

Fe(OH)3

Iron(III) hydroxide

Base không tan: Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3

Base kiềm: KOH, NaOH, Ba(OH)2


Bình luận

Giải bài tập những môn khác