Đề số 1: Đề kiểm tra hóa học 11 Kết nối bài 2 Cân bằng trong dung dịch nước

 I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ SỐ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chất nào sau đây không dẫn điện được?

  • A. KCl rắn khan
  • B. MgCl2 nóng chảy
  • C. KOH nóng chảy
  • D. HI trong dung môi nước

Câu 2: Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là

  • A. KOH, NaCl, H2CO3
  • B. Na2S, Mg(OH)2, HCl
  • C. HclO, NaNO3, Ca(OH)3
  • D. HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2

Câu 3: Theo thuyết Br∅nsted – Lowry chất nào dưới đây là acid?

  • A. Cr(NO3)3
  • B. CdSO4
  • C. HbrO3
  • D. CsOH

Câu 4:  Đối với acid mạnh HNO3 0,10M nếu bỏ qua sự điện li của nước, thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

  • A. [H+] > [NO3-]
  • B. [H+] < [NO3-]
  • C. [H+] < 0,10M
  • D. [H+] = 0,10M

Câu 5: Dung dịch H2SO4 0,10M có

  • A. pH = 1
  • B. pH < 1
  • C. pH > 1
  • D. [H+] > 2,0M

Câu 6: Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. pH của dung dịch Y là

  • A. 1
  • B. 1,3
  • C. 4
  • D. 3

Câu 7: Dung dịch chất A làm quỳ tím ngả màu xanh, còn dung dịch chất B không làm đổi màu quỳ tím. Trộn lẫn dung dịch của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. A và B có thể là

  • A. NaOH và K2SO4
  • B. K2CO3 và Ba(NO3)2
  • C. KOH và FeCl3
  • D. Na2CO3 và KNO3 

Câu 8: Cho các chất CH3COONa, NH4Cl, NaCl, Na2S, Na2SO3, KCl, Cu(NO3)2, FeCl3, K2SO4. Có bao nhiêu chất khi tan trong nước tạo dung dịch có môi trường acid?

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 3
  • D. 2

Câu 9: Trộn 150 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,4M và NaOH 0,6M. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng có hiện tượng

  • A. quỳ tím chuyển sang màu đỏ
  • B. quỳ tím chuyển sang màu xanh
  • C. quỳ tím không đổi màu
  • D. không xác định được màu quỳ tím

Câu 10: Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau

+ Cân 1,26 gam oxalic acid ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. 

+ Lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ dung dịch NaOH đã dùng?

  • A. 0,16M
  • B. 0,124M
  • C . 0,26M
  • D. 0,114M


(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

D

C

D

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

B

C

A

D

GIẢI CHI TIẾT

Câu 10 :

nH2C2O4.2H2O=1,2690+18,2=0,01 (mol)

 100 ml dung dịch axit oxalic chứa 0,01 mol (COOH)2

10 ml            ⟶                                0,001 mol

Đặt nNaOH = x mol.

Phenolphtalein xuất hiện màu hồng ở pH = 9 > 7 

⟹ NaOH dư, (COOH)2 hết

PTHH: (COOH)2 + 2NaOH ⟶ (COONa)2 + 2H2O

Ban đầu:  0,001            x                                          (mol)

Phản ứng: 0,001 ⟶  0,002                                      (mol)

Sau:              0          x-0,002                                    (mol)

 

pH = 9 ⟹ pOH = 14 - 9 = 5 ⟹ [OH-]sau pư = 10-5

t


Từ khóa tìm kiếm Google: Đề kiểm tra Hóa học 11 KNTT bài 2 Cân bằng trong dung dịch nước, đề kiểm tra 15 phút hóa học 11 kết nối tri thức, đề thi hóa học 11 kết nối tri thức bài 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác