Dạng bài tập Nguyên tố nhóm VIIA - Halogen

Dạng 2: Nguyên tố nhóm VIIA - Halogen

Bài tập 1: Điện phân nóng chảy một muối 11,7g halogenua NaX người ta thu được 2,24 lít khí (đktc)

a) Xác định nguyên tố X ?

b) Tính thế tích khí HX thu được khi cho X tác dụng với 4,48 lít H2 ở đktc ?

c) Tính tỷ lệ % các khí sau phản ứng ?

Bài tập 2: Cho 0,896 lít Cl2 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M ở to thường thu được dung dịch X. Tính CM của các chất trong dung dịch X ?

Bài tập 3: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 mL dung dịch muối X của potassium (K). Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng. Nhỏ vài giọt nước Br2 vào ống thứ hai, lắc đều rồi thêm hồ tinh bột, thấy có màu xanh tím. Xác định công thức hoá học của X và viết phương trình hóa học của các phản ứng.

Bài tập 4: Thêm 78ml dung dịch bạc nitrat 10% (khối lượng riêng 1,09 g/ml) vào một dung dịch có chứa 3,88g hỗn hợp kali bromua và natri iotua. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch axit clohiđric nồng độ 1,5 mol/1. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban đầu và tính thể tích hiđro clorua ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để tạo ra lượng axit clohiđric đã dùng.

Bài tập 5: Hỗn hợp rắn A chứa KBr và KI. Cho hỗn hợp A vào nước brom lấy dư. Sau khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và nung nóng ta được sản phẩm rắn khan B. Khối lượng của B nhỏ hơn khối lượng A là m gam. Cho sản phẩm B vào nước clo lấy dư. Sau khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và nung nóng ta được sản phẩm rắn khan C. Khối lượng của C nhỏ hơn khối lượng B là m gam. Vậy % về khối lượng từng chất trong A là bao nhiêu?


Bài tập 1:

2NaX → 2Na + X2

a, nX2 = 0,1 mol ⇒ nNaX = 2. 0,1 = 0,2 mol.

MNaX = 11,7/0,2 = 58,5 ⇒ X = 35,5 (Cl)

b, X2 + H2 → 2HX

nH2 = 0,2 mol ⇒ nHX = 2. nX2= 0,2 mol (H2 dư)

⇒ VHX = 0,2.22,4 = 4,48 l

c, Sau phản ứng có 0,2 mol khí HCl và 0,1 mol H2 dư

%HCl= 0,2/(0,2 + 0,1)= 66,67%

⇒ %H2 = 33,33%

Bài tập 2:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

nCl2 = 0,896/22,4 = 0,04 mol

nNaOH = 0,2 mol

Theo pt ⇒ nNaCl = nNaClO = nCl2 =0,04 mol

⇒ CMNaCl = CMNaClO = 0,04/0,2 = 0,2M

nNaOH = 0,2 – 0,04.2 = 0,12 mol ⇒ CMNaOH = 0,12 / 0,2 = 0,6M

Bài tập 3: 

- Sau khi thêm hồ tinh bột thấy có màu xanh tím → chứng tỏ sau phản ứng có sinh ra I→ Muối là KI

- Các phương trình phản ứng:

KI + AgNO3 → KNO3 + AgI (vàng)

2KI + Br2 → 2KBr + I2 

Bài tập 4: 

Ta có: nAgNO3= (78.1,09.10)/(100.170) = 0,05 mol; nHCl = 0,01333.1,5 = 0,0199 ≈ 0,02 mol

- Phương trình hóa học:

AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3 (1)

AgNO3 + NaI → AgI + NaNO3 (2)

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 (3)

- Gọi số mol KBr, NaI trong hỗn hợp lần lượt là x, y.

- Theo đề bài: 119x + 150y = 3,88 (*)

- Theo các phương trình (1), (2), (3): x + y + 0,02 = 0,05 (**)

- Giải hệ, ta được: x = 0,02; y = 0,01

%mKBr = (0,02 .119)/3,88 . 100% = 61,34%; %mNaI = 100% - 61,34% = 38,66%

Vậy VHCl = 0,02 × 22,4 = 0,448 lít.

Bài tập 5:

- Gọi x, y là số mol của KBr và KI

- Khi dẫn A vào nước Brom:

2KI + Br2 → 2KBr + I2

y                  y mol

- Sản phẩm B chứa (x + y) mol KBr

Ta có: 119x + 166y – 119(x – y) = m

→ m = 47y (1)

- Khi dẫn B vào nước clo

2KBr + Cl2 → 2KCl + Br2

x + y             x + y

- Theo đề ra: 119(x + y) – 74,5(x + y) = m

→ m = 44,5 (x + y) (2)

- Từ (1) và (2) ta có: 44,5(x + y) = 47y hay 44,5x = 2,5y → y = 17,8x

%KBr = 119x/(119x + 166y) × 100% = 3,87%

%KI = 100% - 3,87% = 96,13%


Bình luận

Giải bài tập những môn khác