Bài tập 2 dạng quan hệ chia hết trong tập hợp số tự nhiên

Bài tập 2: Từ các chữ số 0; 2; 4; 5; 7; 9, hãy viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau sao cho các số đó:

a) Chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.

b) Chia hết cho cả 2 và 5.


a) Số cần tìm tận cùng là 2 hoặc 4:

  • 2 là chữ số tận cùng: 402; 452; 472; 492; 502; 542; 572; 592; 702; 742; 752; 792; 902; 942; 952; 972;
  • 4 là chữ số tận cùng: 204; 254; 274; 294; 504; 524; 574; 594; 704; 724; 754; 794; 904; 924; 954; 974.

b) Số cần tìm tận cùng là 0, đó là các số: 240; 250; 270; 290; 420; 450; 470; 490; 520; 540; 570; 590; 720; 740; 750; 790; 920; 940; 950; 970.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo