Đề cương ôn tập Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo học kì 2

Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 6 bộ sách Chân trời sáng tạo là tài liệu giúp các em ôn tập củng cố lại toàn bộ kiến thức của môn Lịch sử 6. Tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các câu hỏi tổng hợp để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 2 sắp tới. Sau đây mời các em tham khảo đề cương chi tiết.

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Chủ đềNội dungKiến thức cần nhớ
Xã hội cổ đại

 

 

Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Điều kiện tự nhiên:

  • Vùng cư trú chủ yếu của cư dân Trung Quốc thời cổ đại chủ yếu là trung và hạ lưu sông Hoàng Hà. Về sau họ mở rộng địa bàn cư trú xuống lưu vực Trường Giang.
  • Hoàng Hà và Trường Giang đã bồi đắp nên những đồng bằng phù sa màu mỡ và là tuyến giao thông quan trọng kết nối giữa các vùng.
  • Hạn chế: cư dân phải đối mặt với tình trạng lũ lụt.

Thành tựu văn minh tiêu biểu:

  • Tư tưởng: xuất hiện nhiều trường phái tư tưởng khác nhau như : Nho gia, Đạo gia,… nhưng nổi bật với Nho gia do Khổng Tử sáng lập. 
  • Chữ viết: dùng chữ tượng hình được khắc trên mai rùa, chuông, đỉnh đồng...
  • Văn học: tác phẩm văn học cổ nhất là Kinh Thi. Sử học: có nhiều bộ sử lớn, đồ sộ.
  • Y học: phát triển với nhiều cách chữa bệnh bằng thảo dược, bấm huyệt, châm cứu,…
  • Kĩ thuật: dụng cụ đo động đất, kĩ thuật dệt tơ lụa, kĩ thuật làm giấy…
  • Kiến trúc và điêu khắc: có nhiều cung điện, đền, tháp,lăng tẩm,... tiêu biểu nhất là Vạn lí trường thành
Hy Lạp cổ đại

Điều kiện tự nhiên:

  • Lãnh thổ Hy Lạp chủ yếu nằm ở  vùng bờ biển phía nam bán đảo Ban căng.
  • Địa hình chủ yếu là đồi núi, đất đai khô cằn chỉ thuận lợi cho trồng nho, ô liu.
  • Hy Lạp có nhiều khoáng sản như đồng, sắt, vàng, bạc đặc biệt là đá cẩm thạch.
  • Hy Lạp có đường bờ biển dài, có hàng nghìn hòn đảo thuận tiện cho giao thương, buôn bán 

Những thành tựu văn hóa tiêu biểu:

  • Chữ viết: sáng tạo ra hệ thống chữ viết gồm 24 chữ cái.
  • Văn học: thần thoại Hy Lạp, sử thi Iliat và Ôđixê…
  • Kiến trúc và điêu khắc: Đền Pác-tê-nông, A-tê-na, nhà hát Đi-ô-ni-xốt,…
La Mã cổ đại

Điều kiện tự nhiên

  • Nơi phát sinh ban đầu của La Mã cổ đại là bán đảo I-ta-ly-a.
  • Có vùng đồng bằng màu mỡ ở thung lũng sông Pô và sông Ti-brơ thuận lợi cho việc trồng trọt.
  • Miền Nam và đảo Xi-xin có những đồng cỏ thuận tiện cho việc chăn nuôi.
  • Trong lòng đất chứa nhiều đồng, chì, sắt.
  • Bán đảo I-ta-ly có hàng nghìn km đường bờ biển, lại nằm ở vị trí trung tâm Địa Trung Hải, rất thuận lợi cho giao thương và các hoạt động hàng hải.

Những thành tựu văn hóa tiêu biểu

  • Chữ viết: hệ thống chữ cái La-tinh bao gồm 26 chữ cái.
  • Luật pháp: Hệ thống luật La Mã được coi là tiến bộ nhất thời cổ đại.
  • Kiến trúc điêu khắc: Khải hoàn môn, đấu trường Cô-lô-sê…

Đông Nam Á từ những thế kỉ tiếp giáp công nguyên đến thế kỉ X

Các vương quốc ở Đông Nam Á

Vị trí địa lí của Đông Nam Á: Nằm ở phía đông nam Châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. 

Sự xuất hiện của các vương quốc cổ từ đầu công nguyên đến thế kỉ VII

  • Từ những thế kỉ đầu Công nguyên, một số vương quốc cổ lần lượt xuất hiện ở Đông Nam Á như : Chăm-pa, Phù Nam, Pê-gu, Tha-tơn…
  • Phù Nam với thương cảng Óc Eo là vương quốc phát triển nhất trong bảy thế kỉ đầu Công nguyên.

Sự hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến từ thế kỉ VII đến thế kỉ X:

  • Thế kỉ VII, Phù Nam sụp đổ. Con đường giao thương ở Đông Nam Á chuyển sang vùng eo biển Ma-lắc-ca.
  • Những người nói tiếng Môn ở lưu vực sông Mê Nam đã xây dựng hai vương quốc Đva-ra-va-ti và Ha-ri-pun-giay-a
  • Vùng trung lưu sông I-ra-oa-đi, người Miến đã thành lập vương quốc Pa-gan.
  • Đầu thế kỉ X, người Việt giành lại độc lập sau hơn 1000 năm Bắc thuộc và bắt đầu xây dựng nhà nước độc lập tự chủ.
  • Trên đảo Su-ma-tra, Vương quốc Sri Vi-giay-a ra đời và phát triển. Từ thế kỉ VIII, ở trung tâm đảo Gia-va, vương quốc Ka-lin-ga mạnh lên.
  • Sự xuất hiện và phát triển của các vương quốc phong kiến đã tạo cơ sở cho sự phát triển của khu vực Đông Nam Á giai đoạn sau đó (thế kỉ X-XV)
Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á mười thế kỉ đầu công nguyên

Tác động của quá trình giao lưu thương mại:

  • Vào những thế kỉ đầu Công nguyên, tuyến đường thương mại quan trọng trên vùng biển Đông Nam được hình thành.
  • Đông Nam Á không chỉ là nơi cung cấp nước ngọt, lương thực mà còn là nơi trao dổi những sản vật có giá trị như hồ tiêu, đậu khấu, ngọc trai, san hô,… 
  • Nhiều nơi ở khu vực Đông Nam Á trở thành trung tâm buôn bán và trao đổi sản vật, hàng hóa nổi tiếng như Óc Eo, Trà Kiệu, Pa-lem-bang,…
  • Giao lưu thương mại đã thúc đẩy giao lưu văn hóa, tác động trực tiếp đến sự ra đời và phát triển các vương quốc cổ Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X.

Tác động của quá trình giao lưu văn hóa:

  • Tôn giáo: Hin-đu giáo và Phật giáo du nhập vào Đông Nam Á và nhanh chóng hòa quyện với tín ngưỡng bản địa.
  • Chữ viết: Chữ Phạn trở thành văn tự chính của nhiều vương quốc Đông Nam Á; Các tộc người ở Đông Nam Á đã dần cải biến chữ Phạn thành chữ viết riêng.
  • Kiến trúc – điêu khắc: Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Phật giáo và Hin-đu giáo; Các công trình tiêu biểu: Khu đền tháp Mỹ Sơn (Việt Nam) và quần thể Bô-rô-đu-bua (In-đô-nê-xi-a)...
Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước công nguyên đến đầu thế kỉ XNhà nước Văn Lang, Âu Lạc

Tổ chức nhà nước Văn Lang:

  • Đứng đầu nhà nước là Hùng Vương. Chia nước thành 15 bộ.
  • Nhà nước Văn Lang chưa có luật pháp và quân đội. 

Nhà nước Âu Lạc:

  • Ra đời vào năm 208 TCN, sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tần.
  • Đứng đầu nhà nước là An Dương Vương. 
  • An Dương Vương rời đô về  Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội).
  • Tổ chức bộ máy nhà nước không thay đổi nhiều so với thời Văn Lang nhưng chặt chẽ hơn, vua có quyền thế hơn trong việc trị nước.
Đời sống của người Việt thời Văn Lang, Âu Lạc

Đời sống vật chất

- Kinh tế:

+ Chủ yếu sống bằng nghề nông trồng lúa nước, dùng công cụ lao động bằng đồng.

+ Trồng dân nuôi tằm, trồng hoa màu, chăn nuôi, đánh bắt cá,…

+ Các nghề thủ công như làm đồ gốm, dệt vải, luyện kim, đóng thuyền phát triển. 

- Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ, ăn cùng với rau, cua, cá…

- Đi lại chủ yếu bằng thuyền, ở nhà sàn.

- Ngày thường, nam đóng khố, cởi trần, đi chân đất. Nữ mặc váy, có yếm …Khi có lễ hội, họ mặc đẹp hơn, đeo trang sức, mũ cắm lông chim…

Đời sống tinh thần

  • Trong những ngày lễ hội họ thường tổ chức vui chơi, đấu vật, đua thuyền,…
  • Tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên, chôn cất người chết…
  • Phung tục – tập quán: nhuộm răng đen, ăn trầu, xăm mình…

Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của Việt Nam thời kì Bắc thuộc

Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc

  • Sáp nhập lãnh thổ Âu Lạc vào Trung Quốc sau đó chia thành các châu, quận…
  • Cử quan lại người Hán tới cai trị đến tận cấp huyện.
  • Xây các thành lũy lớn, thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của người Việt

Chính sách bóc lột về kinh tế

  • Chiếm đoạt ruộng đất, độc quyền sắt, muối, bắt dân ta cống nạp các sản vật quý, bắt hàng ngàn thợ thủ công giỏi ở Giao Châu đem về nước.
  • Thời Đường, bên cạnh chính sách cống nạp, chính quyền đô hộ còn tăng cường chế độ thuế khóa và lao dịch nặng nề.

Chính sách đồng hoá

  • Đưa người Hán sang sinh sống lâu dài cùng người Việt, xóa bỏ tập quán lâu đời của người Việt, ép dân ta theo phong tục tập quán của họ.
  • Nho giáo, chữ Hán du nhập vào nước ta để phục vụ cho công cuộc đồng hoá nhưng  chữ Hán chỉ giới hạn trong một số ít người ở trung tâm.
Đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc thời kì Bắc thuộc

Đấu tranh bảo tồn văn hóa dân tộc

  • Người Việt vẫn nghe - nói, truyền lại cho con cháu tiếng mẹ đẻ
  • Những tín ngưỡng truyền thống như thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần tự nhiên,.... tiếp tục được duy trì.
  • Bảo tồn phong tục tập quán Việt như tục nhuộm răng, ăn trầu, búi tóc, xăm mình, làm bánh chưng, bánh giầy,...
Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thể kỉ X

Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40 – 43):

  • Bất bình với chính sách cai trị hà khắc của chính quyền đô hộ, Hai Hà Trưng là Trưng Trắc và Trưng Nhị phất cờ khởi nghĩa vào mùa xuân năm 40 tại Hát Môn (Hà Nội).
  • Nghĩa quân đã nhanh chóng đánh bại được quân nhà Hán, làm chủ Mê Linh, rồi tiến về Cổ Loa và Luy Lâu.
  • Sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa, Trưng Trắc đưich nhân dân suy tôn lên làm vua, đóng đô ở Mê Linh.
  • Năm 42, nhà Hán đưa  quân sang đàn áp. Năm 43, cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.

Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248):

  • Dưới ách cai trị của nhà Ngô, năm 248, tại vùng Cửu Chân (Thanh Hoá), Bà Triệu phất cờ khởi nghĩa.
  • Nhà Ngô đem quân đàn áp, cuộc khởi nghĩa thất bại.

Khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân (năm 542 – 603)

  • Năm 542, Lý Bí lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa, làm chủ Giao Châu. 
  • Năm 544, Lý Bí lên ngôi vua, đặt tên nước là Vạn Xuân, dựng chùa Khai quốc. 
  • Tháng 5/545, nhà Lương đem quân xâm lược Vạn Xuân, Lý Nam Đế trao quyền chỉ huy cho Triệu Quang Phục. 
  • Năm 550, kháng chiến thắng lợi. Triệu Quang Phục lên ngôi vua. 
  • Năm 603, nhà Tuỳ xâm lược, nước Vạn Xuân sụp đổ.

Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 713 – 722)

  • Năm 713, Mai Thúc Loan lãnh đạo khởi nghĩa ở Hoan Châu (Nghệ An, Hà Tĩnh) chống lại ách cai trị của nhà Đường. Cuộc khởi nghĩa lan ra được khắp nơi hưởng ứng. Mai Thúc Loan xưng đế, đánh ra  chiếm Tống Bình.
  • Năm 722, nhà Đường đem quân đàn áp, cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.

Khởi nghĩa Phùng Hưng (năm 776 – 791)

  • Năm 776, Phùng Hưng lãnh đạo khởi nghĩa ở Đường Lâm (Sơn Tây), sau đó đem quân ra đánh chiếm được thành Tống Bình, tổ chức việc cai trị.
  • Sau khi Phùng Hưng qua đời, con trai là Phùng An nối nghiệp. Năm 793, nhà Đường đem quân đàn áp.
Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X

Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938:

- Hoàn cảnh:

+ Năm 937, Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn giết hại. Ngô Quyền kéo quân ra Bắc để hỏi tội, Kiều Công Tiễn sai người cầu cứu nhà Nam Hán. 

+ Năm 938, quân Nam Hán vượt biển sang xâm lược nước ta. 

+ Ngô Quyền tiêu diệt Kiều Công Tiễn, khẩn trương chuẩn bị chống xâm lược.

- Sự chuẩn bị: Ngô Quyền sai người đem cọc vạt nhọn đầu bịt sắt đóng ngầm ở cửa biển - thuộc sông Bạch Đằng

- Diễn biến: 

+ Cuối năm 938, do Lưu Hoàng Tháo chỉ huy tiến vào cửa biển Bạch Đằng, Ngô Quyền  cho thuyền nhỏ ra khiêu chiến, nhử quân giặc tiến vào sâu vào bãi cọc ngầm. 

+ Khi thủy triều rút, Ngô Quyền hạ lệnh tấn công, thuyền giặc va vào cọc nhọn,  Lưu Hoằng Tháo tử trận.

- Ý nghĩa: chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc, mở ra một thời kỳ độc lập tự chủ lâu dài cho lịch sử dân tộc.

Vương quốc cổ Champa từ thế kỉ II đến thế kỉ X

Những thành tựu văn hóa tiêu biểu:

  • Trên cơ sở tiếp thu chữ Phạn của Ấn Độ, Champa đã có chữ viết riêng vào thế kỉ IV.
  • Tôn giáo: theo đạo Bà-la-môn và Phật giáo.
  • Âm nhạc và múa phục vụ các nghi lễ tôn giáo đặc sắc.
  • Nghệ thuật đặc sắc: tháp chàm, đền, tượng, các bức chạm nổi,...
  • Kiến trúc: nhiều công trình kiến trúc đặc sắc còn được bảo tồn đến ngày nay.
Vương Quốc cổ Phù Nam

Một số thành tựu văn hóa

  • Phương tiện đi lại chủ yếu: ghe, thuyền, thuận tiện trên kênh rạch.
  • Dựng nhà sàn rộng bằng gỗ trên mặt nước, xây thành thị ở những vùng đất nổi.
  • Chữ viết: Chữ Phạn được du nhập vào Phù Nam.
  • Tôn giáo: tiếp nhận tôn giáo từ Ấn Độ như Phật giáo và Hin-đu giáo. 
  • Kiến trúc: nghề tạc tượng Phật bằng đá và gỗ, làm phù điêu trên đá, đất nung.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Em hãy cho biết ý nghĩa của những từ khoá sau đây.

Từ khoá

Ý nghĩa

Pi - rê

 

Thành bang

 

Đại hội nhân dân

 

I-li-at và Ô – đi- xê

 

Pác – tê – nông

 

Pi-ta-go

 

Hê-rô-đốt

 

Câu 2: Tại sao cuộc sống của người Hy Lạp cổ đại phụ thuộc vào biển?

Câu 3: Rô-ma là thủ đô của quốc gia nào hiện nay?

A. Pháp.                           B. Đức.                   C. I-ta-li-a.                        D. Anh.

Câu 4: Quá trình ra đời và phát triển của các vương quốc ở Đông Nam Á trước thế kỉ X gắn với sự phát triển của những ngành kinh tế nào? Hãy nêu vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên dẫn đến sự phát triển đó?

Từ khóa tìm kiếm: Đề cương ôn tập Lịch sử 6 Chân trời học kì 2, ôn tập Lịch sử 6 chân trời sáng tạo học kì 2, Kiến thức ôn tập Lịch sử 6 chân trời kì 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo